Quyết định 345/QĐ-UBND Bắc Ninh 2024 phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành Giai đoạn 2 thi công xây dựng đường giao thông

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 345/QĐ-UBND

Quyết định 345/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành Gói thầu số 6: Giai đoạn 2 thi công xây dựng đường giao thông từ Km 6+921,03 đến Km 8+050,87 và một phần chi phí đền bù giải phóng mặt bằng thuộc Dự án Đầu tư xây dựng đường gom Quốc lộ 18 (bên Trái tuyến) huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc NinhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:345/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Ngô Tân Phượng
Ngày ban hành:02/04/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng, Giao thông

tải Quyết định 345/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 345/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 345/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH BẮC NINH

________

Số: 345/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Bắc Ninh, ngày 02 tháng 4 năm 2024

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành

Gói thầu số 6: Giai đoạn 2 thi công xây dựng đường giao thông từ Km 6+921,03

đến Km 8+050,87 và một phần chi phí đền bù GPMB thuộc Dự án Đầu tư xây

dựng đường gom QL.18 (bên Trái tuyến) huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh

_______________________________

CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH

 

Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014;

Căn cứ Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính Phủ về quản lý chi phí đầu tư  xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2017 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính Phủ Quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;

Căn cứ Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ Tài chính quy định về hệ thống biểu mẫu sử dụng trong công tác quyết toán;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Báo cáo thẩm tra số 34/BC-STC ngày 08/3/2024.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành Gói thầu số 6: Giai đoạn 2 thi công xây dựng đường giao thông từ Km 6+921,03 đến Km 8+050,87 và một phần chi phí đền bù GPMB thuộc Dự án Đầu tư xây dựng đường gom QL.18 (bên trái tuyến) huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh với nội dung như sau:

- Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án xây dựng Giao thông.

- Địa điểm xây dựng: Huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.

- Tổng mức vốn đầu tư: 79.483.336.000 đồng (Bảy mươi chín tỷ, bốn trăm tám mươi ba triệu, ba trăm ba mươi sáu nghìn đồng).

- Thời gian khởi công và hoàn thành: Khởi công: T12/2018 - Hoàn thành: T5/2022.

Điều 2: Kết quả đầu tư:

1. Chi phí đầu tư:

     Đơn vị tính: đồng

STT

Nội dung

Dự toán gói thầu sau điều chỉnh

Giá trị quyết toán được duyệt

Tổng số

29.494.242.119

25.729.964.000

1

Xây dựng

21.946.896.419

20.625.499.000

2

Đền bù GPMB

4.579.873.000

3.956.604.000

3

Quản lý dự án

429.858.000

376.269.000

4

Tư vấn

866.642.556

696.504.000

5

Chi khác

610.190.393

75.088.000

6

Dự phòng

1.060.781.751

0

2. Vốn đầu tư:

    Đơn vị tính: đồng

Nội dung

 

 

Dự toán sau điều chỉnh

Thực hiện

 

Giá trị quyết toán được phê duyệt quyết toán

 

 

Số vốn đã giải ngân

Số vốn còn được giải ngân so với giá trị QT được phê duyệt

1

2

3

4

5=3-4

Tổng số

29.494.242.119

25.729.964.000

22.081.632.000

3.648.332.000

Nguồn vốn XDCB tập trung theo kế hoạch trung hạn năm 2016-2020, giai đoạn 2021-2025 và các nguồn vốn khác (nếu có)

29.494.242.119

25.729.964.000

22.081.632.000

3.648.332.000

 
 

3. Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:                      

Đơn vị tính: đồng

Nội dung

Thuộc chủ đầu tư quản lý

Giao đơn vị khác quản lý

Giá trị thực tế

Giá trị quy đổi

Giá trị thực tế

Giá trị quy đổi

Tổng số:

25.729.964.000

 

 

 

Tài sản dài hạn (tài sản cố định)

25.729.964.000

 

 

 

Tài sản ngắn hạn

 

 

 

 

4. Chi phí đầu tư được phép không tính vào giá trị tài sản: 0 đồng.

4.1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng: 0 đồng.

4.2. Chi phí không tạo nên tài sản: 0 đồng.

5. Vật tư thiết bị tồn đọng: 0 đồng.

Điều 3. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị liên quan:

1.Trách nhiệm của chủ đầu tư:

- Được phép tất toán chi phí đầu tư gói thầu:                  Đơn vị tính: đồng

Nguồn vốn

Số tiền

Ghi chú

Nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung theo kế hoạch trung hạn năm 2016-2020, giai đoạn 2021-2025 và các nguồn vốn khác (nếu có)

25.729.964.000

 

2. Kế hoạch vốn được giao và thực hiện:

- Số vốn đã phân bổ:

 23.589.632.000đ

+ Số vốn đã giải ngân cho gói thầu (đến ngày 17/11/2023):

22.081.632.000đ

+ Số vốn phân bổ tiếp tại Quyết định số 664/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh:

  1.508.000.000đ

    

3. Các khoản công nợ tính đến ngày đến ngày 17/11/2023:

3.1. Nợ phải thu:                                                                                                                                                                                                                    3.648.332.000đ

- Nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung theo kế hoạch trung hạn năm 2016-2020, giai đoạn 2021-2025 và các nguồn vốn khác (nếu có):

                      2.140.332.000đ

- Số vốn đã phân bổ chưa giải ngân thực hiện thanh toán tiếp các khoản công nợ còn lại của gói thầu:

1.508.000.000đ

3.2. Nợ phải trả:

 3.648.332.000đ

- Ban quản lý dự án xây dựng Giao thông:

771.416.000đ

- Sở Tài chính tỉnh Bắc Ninh (Phí thẩm tra quyết toán không bao gồm đền bù GPMB):

55.692.000đ

- Hội đồng đền bù GPMB Quế Võ:    

1.184.103.000đ

- Sở Giao thông vận tải Bắc Ninh:

2.354.000đ

- Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Giao thông Bắc Ninh:

28.341.000đ

- Công ty cổ phần xây dựng Bắc Ninh:

1.606.426.000đ

4. Trách nhiệm của đơn vị tiếp nhận tài sản: Được phép ghi tăng tài sản:

Đơn vị: đồng

Tên đơn vị tiếp nhận quản lý tài sản

Tài sản cố định/ dài hạn

Tài sản ngắn hạn

Sở Giao thông vận tải tỉnh Bắc Ninh

25.729.964.000

 

Điều 4. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải; Ban quản lý dự án xây dựng Giao thông; Kho bạc nhà nước tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 4;

- Chủ tịch UBND tỉnh;

- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;

- Lưu: VT, CN.XDCB.

KT.CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

 

Ngô Tân Phượng

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi