Quyết định 2526/QĐ-BTC 2025 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thanh toán chi phí tố tụng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2526/QĐ-BTC

Quyết định 2526/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thanh toán chi phí tố tụng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:2526/QĐ-BTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Bùi Văn Khắng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
21/07/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 2526/QĐ-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 2526/QĐ-BTC PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 2526/QĐ-BTC DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
_______
Số: 2526/QĐ-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_______________________
Hà Nội, ngày 21 tháng 7 năm 2025

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thanh toán
chi phí tố tụng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính

_______

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Nghị định số 166/2025/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 204/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục lập dự toán, thanh toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kinh tế ngành.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thanh toán chi phí tố tụng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kinh tế ngành, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Bộ trưởng (để b/c);

- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;

- Toà án nhân dân tối cao;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;

- Lưu: VT, Vụ KTN (10b).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG





Bùi Văn Khắng

 

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC
THANH TOÁN CHI PHÍ TỐ TỤNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2526/QĐ-BTC ngày 21/7/2025
của Bộ Tài chính)

_______

 

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Stt

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan giải quyết

A. Thủ tục hành chính cấp trung ương

1

Thủ tục thanh toán chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ

Toà án, Ngân sách nhà nước

Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng

2

Thủ tục tạm ứng, thanh toán chi phí định giá tài sản

3

Thủ tục tạm ứng, thanh toán chi phí giám định

4

Thủ tục thanh toán chi phí cho Hội thẩm, bào chữa viên nhân dân trong trường hợp chỉ định người bào chữa trong tố tụng hình sự

5

Thanh toán chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật, chi phí tham gia phiên toà, phiên họp giải quyết vụ việc, vụ án

 
 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH LĨNH VỰC THANH TOÁN CHI PHÍ TỐ TỤNG THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH

 

A. Thủ tục hành chính cấp trung ương

1. Thủ tục thanh toán chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ

a) Trình tự thực hiện

Bước 1: Sau khi kết thúc việc xem xét, thẩm định tại chỗ, xem xét tại chỗ, người được mời tham gia xem xét, thẩm định tại chỗ, người được mời tham gia xem xét tại chỗ, người tiến hành xem xét tại chỗ gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật.

Bước 2: Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán chưa đầy đủ theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải thông báo cho người đề nghị thanh toán biết và nêu rõ lý do để bổ sung hồ sơ theo quy định.

Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thực hiện thanh toán chi phí.

b) Cách thức thực hiện: Gửi Hồ sơ đề nghị thanh toán tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục thanh toán theo đúng quy định tại Nghị định số 204/2025/NĐ-CP ngày 11/7/2025 của Chính phủ.

c) Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 204/2025/NĐ-CP ngày 11/7/2025 của Chính phủ;

- Tài liệu kèm theo giấy đề nghị thanh toán là bản chính các hóa đơn, chứng từ hợp pháp có liên quan để chứng minh các khoản chi phí cần thiết và hợp lý đã phát sinh.

d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thực hiện thanh toán chi phí.

e) Đối tượng thực hiện: Người được mời tham gia xem xét, thẩm định tại chỗ, người được mời tham gia xem xét tại chỗ, người tiến hành xem xét tại chỗ.

g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng.

h) Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: thanh toán chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ cho người được mời tham gia xem xét, thẩm định tại chỗ, người được mời tham gia xem xét tại chỗ, người tiến hành xem xét tại chỗ.

i) Phí, lệ phí: Không có.

k) Tên mẫu giấy đề nghị thanh toán: Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 204/2025/NĐ-CP ngày 11/7/2025 của Chính phủ.

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

m) Căn cứ pháp lý: Pháp lệnh Chi phí tố tụng năm 2024.

2. Thủ tục tạm ứng, thanh toán chi phí định giá tài sản

a) Trình tự thực hiện

Đối với trường hợp tạm ứng chi phí định giá tài sản

Bước 1: Trong trường hợp có nhu cầu tạm ứng chi phí định giá tài sản, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu định giá tài sản của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, Hội đồng định giá tài sản gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị tạm ứng tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục tạm ứng.

Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị tạm ứng của Hội đồng định giá tài sản, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng có trách nhiệm thực hiện việc tạm ứng. Mức tạm ứng tối đa không vượt quá chi phí định giá tài sản do Hội đồng định giá tài sản đã tính toán gửi trong hồ sơ đề nghị tạm ứng theo quy định tại khoản 2 Điều này.

Đối với trường hợp thanh toán chi phí định giá tài sản

Bước 1: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có kết quả định giá, Hội đồng định giá tài sản gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí định giá tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục thanh toán.

Bước 2: Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí định giá chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải thông báo cho Hội đồng định giá tài sản và nêu rõ lý do để bổ sung hồ sơ theo quy định.

Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí định giá đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán chi phí cho Hội đồng định giá tài sản theo quy định.

b) Cách thức thực hiện: Gửi Hồ sơ đề nghị tạm ứng, thanh toán tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục thanh toán theo đúng quy định tại Nghị định số 204/2025/NĐ-CP ngày 11/7/2025 của Chính phủ.

c) Thành phần hồ sơ

- Đối với trường hợp tạm ứng chi phí định giá tài sản

+ Giấy đề nghị tạm ứng Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 204/2025/NĐ-CP ngày 11/7/2025 của Chính phủ;

+ Bảng tính toán tổng chi phí thực hiện định giá tài sản và cơ sở tính toán chi phí thực hiện định giá tài sản.

- Đối với trường hợp thanh toán chi phí định giá tài sản

+ Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 204/2025/NĐ-CP ngày 11/7/2025 của Chính phủ;

+ Văn bản yêu cầu định giá và bản chính các hoá đơn, chứng từ hợp pháp có liên quan để chứng minh các khoản chi phí cần thiết, phù hợp với các chi phí được xác định tại Điều 21, 22, 23 và 24 Pháp lệnh Chi phí tố tụng phát sinh trong quá trình thực hiện định giá.

d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

đ) Thời hạn giải quyết:

Đối với trường hợp tạm ứng chi phí định giá tài sản

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị tạm ứng của Hội đồng định giá tài sản, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng có trách nhiệm thực hiện việc tạm ứng.

Đối với trường hợp thanh toán chi phí định giá tài sản

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thực hiện thanh toán chi phí.

e) Đối tượng thực hiện: Hội đồng định giá tài sản.

g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng.

h) Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: tạm ứng, thanh toán chi phí định giá tài sản cho Hội đồng định giá tài sản.

i) Phí, lệ phí: Không có.

k) Tên mẫu giấy đề nghị tạm ứng: Mẫu số 01 và 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 204/2025/NĐ-CP ngày 11/7/2025 của Chính phủ.

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

m) Căn cứ pháp lý: Pháp lệnh Chi phí tố tụng năm 2024.

3. Thủ tục tạm ứng, thanh toán chi phí định giám định

a) Trình tự thực hiện

Đối với trường hợp tạm ứng chi phí giám định trong tố tụng hình sự

Bước 1: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định trưng cầu giám định của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, tổ chức, cá nhân thực hiện giám định gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị tạm ứng chi phí giám định tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục tạm ứng.

Bước 2: Thời hạn nộp tiền tạm ứng chi phí giám định thực hiện theo thông báo đề nghị tạm ứng của tổ chức, người thực hiện giám định quy định tại khoản 2 Điều 44 Pháp lệnh Chi phí tố tụng. Trong thời hạn nộp tiền tạm ứng, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thực hiện tạm ứng chi phí giám định.

Đối với trường hợp thanh toán chi phí giám định

Bước 1: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có kết quả giám định, tổ chức, cá nhân thực hiện giám định gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí định giá tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục thanh toán.

Bước 2: Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí giám định chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị thanh toán biết và nêu rõ lý do để bổ sung hồ sơ theo quy định.

Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí giám định đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán chi phí cho tổ chức, cá nhân thực hiện giám định theo quy định.

b) Cách thức thực hiện: Gửi Hồ sơ đề nghị tạm ứng, thanh toán tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục thanh toán theo đúng quy định tại Nghị định số 204/2025/NĐ-CP ngày 11/7/2025 của Chính phủ.

c) Thành phần hồ sơ

- Đối với trường hợp tạm ứng chi phí trong tố tụng hình sự

+ Giấy đề nghị tạm ứng Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 204/2025/NĐ-CP ngày 11/7/2025 của Chính phủ;

+ Bảng tính toán tổng chi phí thực hiện giám định và cơ sở tính toán chi phí thực hiện giám định.

- Đối với trường hợp thanh toán chi phí giám định

+ Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 204/2025/NĐ-CP ngày 11/7/2025 của Chính phủ;

+ Bản chính các hóa đơn, chứng từ hợp pháp có liên quan để chứng minh các khoản chi phí cần thiết, phù hợp với các chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện giám định.

d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

đ) Thời hạn giải quyết:

Đối với trường hợp tạm ứng chi phí giám định trong tố tụng hình sự

Thời hạn nộp tiền tạm ứng chi phí giám định thực hiện theo thông báo đề nghị tạm ứng của tổ chức, người thực hiện giám định quy định tại khoản 2 Điều 44 Pháp lệnh Chi phí tố tụng.

Đối với trường hợp thanh toán chi phí giám định

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thực hiện thanh toán chi phí.

e) Đối tượng thực hiện: tổ chức, cá nhân thực hiện giám định.

g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng.

h) Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: tạm ứng, thanh toán chi phí giám định cho tổ chức, cá nhân thực hiện giám định.

i) Phí, lệ phí: Không có.

k) Tên mẫu giấy đề nghị tạm ứng: Mẫu số 01 và 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 204/2025/NĐ-CP ngày 11/7/2025 của Chính phủ.

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

m) Căn cứ pháp lý: Pháp lệnh Chi phí tố tụng năm 2024.

4. Thủ tục thanh toán chi phí cho Hội thẩm, bào chữa viên nhân dân trong trường hợp chỉ định người bào chữa trong tố tụng hình sự

a) Trình tự thực hiện

Trường hợp thanh toán chi phí cho Hội thẩm

Bước 1: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc phiên tòa, Hội thẩm gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho Hội thẩm tới Toà án bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục thanh toán.

Bước 2: Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho Hội thẩm chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Toà án phải thông báo Hội thẩm biết và nêu rõ lý do để bổ sung hồ sơ theo quy định.

Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho Hội thẩm đầy đủ, hợp lệ, Toà án thanh toán chi phí cho Hội thẩm theo quy định.

Trường hợp thanh toán chi phí cho bào chữa viên nhân dân trong trường hợp chỉ định người bào chữa trong tố tụng hình sự

Bước 1: Sau khi kết thúc từng giai đoạn trong tố tụng (điều tra, truy tố, xét xử), bào chữa viên nhân dân gửi hồ sơ đề nghị thanh toán cho cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng yêu cầu cử người bào chữa là bào chữa viên nhân dân bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục thanh toán.

Bước 2: Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho bào chữa viên nhân dân chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải thông báo cho bào chữa viên nhân dân biết và nêu rõ lý do để bổ sung hồ sơ theo quy định.

Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho bào chữa viên nhân dân đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán chi phí cho bào chữa viên nhân dân theo quy định.

b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ đề nghị thanh toán tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục thanh toán theo đúng quy định tại Nghị định số 204/2025/NĐ-CP ngày 11/7/2025 của Chính phủ.

c) Thành phần hồ sơ

- Trường hợp thanh toán chi phí cho Hội thẩm

+ Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 204/2025/NĐ-CP ngày 11/7/2025 của Chính phủ;

+ Bảng kê thời gian tham gia phiên tòa, thời gian nghiên cứu hồ sơ của Hội thẩm có xác nhận của chủ tọa phiên tòa; bản chính các hóa đơn, chứng từ hợp pháp có liên quan để chứng minh các khoản chi phí cần thiết và hợp lý đã phát sinh được quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 46 Pháp lệnh Chi phí tố tụng.

- Trường hợp thanh toán chi phí cho bào chữa viên nhân dân trong trường hợp chỉ định người bào chữa trong tố tụng hình sự

+ Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 204/2025/NĐ-CP ngày 11/7/2025 của Chính phủ;

+ Bảng kê thời gian làm việc của bào chữa viên nhân dân có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng; bản chính các hóa đơn, chứng từ hợp pháp có liên quan để chứng minh các khoản chi phí cần thiết và hợp lý đã phát sinh được quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 2 Điều 49 Pháp lệnh Chi phí tố tụng.

d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thực hiện thanh toán chi phí.

e) Đối tượng thực hiện: Hội thẩm và bào chữa viên nhân dân trong trường hợp chỉ định người bào chữa trong tố tụng hình sự.

g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng.

h) Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: thanh toán chi phí cho Hội thẩm và bào chữa viên nhân dân trong trường hợp chỉ định người bào chữa trong tố tụng hình sự.

i) Phí, lệ phí: Không có.

k) Tên mẫu giấy đề nghị thanh toán: Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 204/2025/NĐ-CP ngày 11/7/2025 của Chính phủ.

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

m) Căn cứ pháp lý: Pháp lệnh Chi phí tố tụng năm 2024.

5. Thủ tục thanh toán chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật, chi phí tham gia phiên toà, phiên họp giải quyết vụ việc, vụ án

a) Trình tự thực hiện

Bước 1: Sau khi kết thúc công việc làm chứng, chứng kiến, phiên dịch, dịch thuật, sau khi kết thúc phiên toà, phiên họp giải quyết vụ việc, vụ án, người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật và những người được quy định tại khoản 1 Điều 69 Pháp lệnh Chi phí tố tụng gửi hồ sơ đề nghị thanh toán tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục thanh toán.

Bước 2: Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải thông báo cho người đề nghị thanh toán được biết và nêu rõ lý do để bổ sung hồ sơ theo quy định.

Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán chi phí.

b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ đề nghị thanh toán tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục thanh toán theo đúng quy định tại Nghị định số 204/2025/NĐ-CP ngày 11/7/2025 của Chính phủ.

c) Thành phần hồ sơ

- Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 204/2025/NĐ-CP ngày 11/7/2025 của Chính phủ;

- Bản chính các hóa đơn, chứng từ hợp pháp có liên quan để chứng minh các khoản chi phí cần thiết và hợp lý đã phát sinh theo quy định.

d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thực hiện thanh toán chi phí.

e) Đối tượng thực hiện: người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật, người tham gia phiên toà, phiên họp giải quyết vụ việc, vụ án

g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng.

h) Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: thanh toán chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật, người tham gia phiên toà, phiên họp giải quyết vụ việc, vụ án.

i) Phí, lệ phí: Không có.

k) Tên mẫu giấy đề nghị thanh toán: Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 204/2025/NĐ-CP ngày 11/7/2025 của Chính phủ.

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

m) Căn cứ pháp lý: Pháp lệnh Chi phí tố tụng năm 2024.

 

 

Phụ lục

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN CHI PHÍ TỐ TỤNG
(Kèm theo Nghị định số 204 /2025/NĐ-CP
ngày 11 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ)

 

Mẫu số 01

Mẫu giấy đề nghị thanh toán chi phí tố tụng

Mẫu số 02

Mẫu giấy đề nghị tạm ứng chi phí tố tụng

 

 

 

Mẫu số 01. Mẫu giấy đề nghị thanh toán

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN CHI PHÍ TỐ TỤNG

Ngày.... tháng ........ năm....

 

Kính gửi (1): ………………………….

 

Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………

Số tiền đã tạm ứng (nếu có): ……………………………………………………………………..

(Viết bằng chữ): ……………………………………………………………………………………

Số tiền đề nghị thanh toán: ………………………………………………………………………

(Viết bằng chữ): ……………………………………………………………………………………

Nội dung thanh toán (2): …………………………………………………………………………

Hình thức thanh toán (3): …………………………………………………………………………

Thông tin tài khoản (nếu thanh toán bằng hình thức chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng):

+ Họ và tên chủ tài khoản:

+ Số tài khoản:

+ Tên ngân hàng:

(Kèm theo ………………. chứng từ gốc (4)).

 

 

Tổ chức, cá nhân đề nghị thanh
toán
(5)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng.

(2) Tên loại chi phí tố tụng đề nghị thanh toán.

(3) Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng.

(4) Số lượng các tài liệu kèm theo Giấy đề nghị thanh toán.

(5) Đối với tổ chức phải ký ghi rõ họ tên, đóng dấu.

 

 

Mẫu số 02. Mẫu giấy đề nghị tạm ứng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG CHI PHÍ TỐ TỤNG

Ngày.... tháng ....... năm....

 

Kính gửi (1): …………………………

 

Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………….

Số tiền đề nghị tạm ứng: …………………………………………………………………………..

(Viết bằng chữ): …………………………………………………………………………………….

Nội dung tạm ứng (2): ………………………………………………………………………………

Hình thức nhận tạm ứng (3): ………………………………………………………………………

Thời hạn tạm ứng (4): ………………………………………………………………………………

Thông tin tài khoản (nếu tạm ứng bằng hình thức chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng):

+ Họ và tên chủ tài khoản:

+ Số tài khoản:

+ Tên ngân hàng:

(Kèm theo …………….(5)).

 

 

Tổ chức, cá nhân đề nghị tạm ứng
(6)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng.

(2) Tên loại chi phí tố tụng đề nghị tạm ứng.

(3) Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng.

(4) Áp dụng đối với quy định tại điểm b khoản 3 Điều 6 Nghị định này.

(5) Tài liệu kèm theo Giấy đề nghị tạm ứng.

(6) Đối với tổ chức phải ký ghi rõ họ tên, đóng dấu.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi