Nghị định 204/2025/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục lập dự toán, thanh toán kinh phí tố tụng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 204/2025/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 204/2025/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Hồ Đức Phớc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/07/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thủ tục thanh toán chi phí tố tụng từ ngày 11/7/2025
Ngày 11/07/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 204/2025/NĐ-CP quy định chi tiết trình tự, thủ tục lập dự toán, thanh toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng. Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký.
Nghị định này áp dụng cho các cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc lập dự toán, thanh toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng.
- Lập dự toán và phân bổ kinh phí
Hằng năm, các cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng và các cơ quan liên quan phải lập dự toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng dựa trên tình hình thực tế và kế hoạch hoạt động tố tụng của năm kế hoạch. Dự toán này được tổng hợp và gửi lên cơ quan quản lý cấp trên để xem xét và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Thủ tục thanh toán chi phí tố tụng
-
Chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ: Sau khi kết thúc công việc, người tham gia gửi hồ sơ đề nghị thanh toán tới cơ quan có thẩm quyền. Hồ sơ bao gồm giấy đề nghị thanh toán và các hóa đơn, chứng từ hợp pháp. Cơ quan có thẩm quyền phải xử lý hồ sơ trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
-
Chi phí định giá tài sản: Hội đồng định giá tài sản có thể yêu cầu tạm ứng chi phí trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận yêu cầu định giá. Hồ sơ tạm ứng bao gồm giấy đề nghị và bảng tính toán chi phí. Thanh toán chi phí được thực hiện trong vòng 10 ngày sau khi có kết quả định giá.
-
Chi phí giám định: Thủ tục tạm ứng và thanh toán chi phí giám định được thực hiện theo quy định của Pháp lệnh Chi phí tố tụng. Hồ sơ đề nghị thanh toán bao gồm giấy đề nghị và các chứng từ hợp pháp.
-
Chi phí cho Hội thẩm, luật sư, trợ giúp viên pháp lý: Sau khi kết thúc phiên tòa, Hội thẩm gửi hồ sơ đề nghị thanh toán tới Tòa án. Hồ sơ bao gồm giấy đề nghị và các chứng từ hợp pháp. Tương tự, chi phí cho luật sư và trợ giúp viên pháp lý được thanh toán theo quy định pháp luật.
-
Chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch: Sau khi hoàn thành công việc, người làm chứng, người phiên dịch gửi hồ sơ đề nghị thanh toán tới cơ quan có thẩm quyền. Hồ sơ bao gồm giấy đề nghị và các chứng từ hợp pháp.
Phụ lục
Nghị định kèm theo các mẫu giấy đề nghị thanh toán và tạm ứng chi phí tố tụng, giúp các tổ chức, cá nhân thực hiện đúng quy trình và thủ tục theo quy định.
Xem chi tiết Nghị định 204/2025/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 204/2025/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định chi tiết trình tự, thủ tục lập dự toán, thanh toán
kinh phí chi trả chi phí tố tụng
________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Pháp lệnh Chi phí tố tụng ngày 11 tháng 12 năm 2024;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết trình tự, thủ tục lập dự toán, thanh toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định chi tiết trình tự, thủ tục lập dự toán, thanh toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng.
Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập dự toán, thanh toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng.
Việc lập dự toán, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về kế toán và pháp luật có liên quan. Nghị định này hướng dẫn thêm một số nội dung sau:
Hằng năm, vào thời điểm xây dựng dự toán ngân sách nhà nước, căn cứ tình hình chi trả chi phí tố tụng thực tế đã chi của năm trước và ước thực hiện năm hiện hành, dự kiến kế hoạch thực hiện các hoạt động tố tụng của năm kế hoạch, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng và các cơ quan có liên quan có trách nhiệm chi trả chi phí tố tụng lập dự toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng theo quy định của Pháp lệnh Chi phí tố tụng, tổng hợp vào dự toán của cơ quan, đơn vị mình, gửi cơ quan quản lý cấp trên xem xét, tổng hợp chung vào dự toán của đơn vị dự toán cấp I gửi cơ quan tài chính cùng cấp trình cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Sau khi được Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân giao dự toán ngân sách, đơn vị dự toán cấp I ở trung ương và địa phương thực hiện phân bổ, giao dự toán ngân sách cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc và đơn vị thuộc ngân sách cấp dưới theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. Trong đó, đối với nội dung phân bổ và giao dự toán chi thường xuyên để thực hiện chi trả chi phí tố tụng được giao vào phần kinh phí không thực hiện chế độ tự chủ của cơ quan, đơn vị.
Các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm quyết toán kinh phí thực hiện chi trả chi phí tố tụng theo quy định tại Nghị định này và tổng hợp trong báo cáo quyết toán ngân sách hằng năm của cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật về quyết toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước, pháp luật về kế toán, các văn bản hướng dẫn và quy định pháp luật khác có liên quan.
QUY ĐỊNH THỦ TỤC TẠM ỨNG, THANH TOÁN CHI PHÍ TỐ TỤNG GIỮA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TIẾN HÀNH TỐ TỤNG VỚI CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG TỐ TỤNG
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí định giá đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán chi phí cho Hội đồng định giá tài sản theo quy định.
Trường hợp số tiền tạm ứng chi phí định giá đã thanh toán chưa đủ chi phí thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán phần còn thiếu đó.
Trường hợp số tiền tạm ứng vượt quá chi phí định giá thì Hội đồng định giá tài sản phải hoàn trả lại phần tiền chênh lệch trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc, kể từ ngày gửi Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí định giá.
Thủ tục tạm ứng chi phí giám định được thực hiện theo quy định tại Điều 38 Pháp lệnh Chi phí tố tụng.
Thủ tục tạm ứng chi phí giám định được thực hiện theo quy định tại Điều 44 Pháp lệnh Chi phí tố tụng.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định trưng cầu giám định của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, tổ chức, cá nhân thực hiện giám định gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị tạm ứng chi phí giám định tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục tạm ứng.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí giám định đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán chi phí cho tổ chức, cá nhân thực hiện giám định theo quy định.
Trường hợp số tiền tạm ứng chi phí giám định đã thanh toán chưa đủ chi phí thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán phần còn thiếu đó.
Trường hợp số tiền tạm ứng vượt quá chi phí giám định thì tổ chức, cá nhân thực hiện giám định phải hoàn trả lại phần tiền chênh lệch trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc, kể từ ngày gửi Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí giám định.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đủ Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho Hội thẩm đầy đủ, hợp lệ, Toà án thanh toán chi phí cho Hội thẩm theo quy định.
Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
Tài liệu kèm theo Giấy đề nghị thanh toán là bảng kê thời gian làm việc của bào chữa viên nhân dân có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng; bản chính các hóa đơn, chứng từ hợp pháp có liên quan để chứng minh các khoản chi phí cần thiết và hợp lý đã phát sinh được quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 2 Điều 49 Pháp lệnh Chi phí tố tụng.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho bào chữa viên nhân dân đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán chi phí cho bào chữa viên nhân dân theo quy định.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán chi phí cho người tham gia phiên tòa, phiên họp theo quy định.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KTTH (2b). |
TM. CHÍNH PHỦ KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG |
Phụ lục
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN CHI PHÍ TỐ TỤNG
(Kèm theo Nghị định số 204/2025/NĐ-CP
ngày 11 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ)
________
Mẫu số 01 |
Mẫu giấy đề nghị thanh toán chi phí tố tụng |
Mẫu số 02 |
Mẫu giấy đề nghị tạm ứng chi phí tố tụng |
Mẫu số 01. Mẫu giấy đề nghị thanh toán |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN CHI PHÍ TỐ TỤNG
Ngày.... tháng …... năm....
Kính gửi (1):................................................
Tên tổ chức/cá nhân: ..............................................................................................................
Địa chỉ: .....................................................................................................................................
Mã số thuế: ............................................…………………………………………………………..
Số tiền đã tạm ứng (nếu có): ……………………………………………………………………….
(Viết bằng chữ): ………………………………………………………………………………………
Số tiền đề nghị thanh toán: …………………………………………………………………………
(Viết bằng chữ): ………………………………………………………………………………………
Nội dung thanh toán (2): ……………………………………………………………………………..
Hình thức thanh toán (3): ……………………………………………………………………………
Thông tin tài khoản (nếu thanh toán bằng hình thức chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng):
- Họ và tên chủ tài khoản:
- Số tài khoản:
- Tên ngân hàng:
(Kèm theo ………………………. chứng từ gốc (4)).
|
Tổ chức, cá nhân đề nghị thanh toán (5) (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng.
(2) Tên loại chi phí tố tụng đề nghị thanh toán.
(3) Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng.
(4) Số lượng các tài liệu kèm theo Giấy đề nghị thanh toán.
(5) Đối với tổ chức phải ký ghi rõ họ tên, đóng dấu.
Mẫu số 02. Mẫu giấy đề nghị tạm ứng |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG CHI PHÍ TỐ TỤNG
Ngày.... tháng …… năm....
Kính gửi (1):.........................................
Tên tổ chức/cá nhân: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………
Số tiền đề nghị tạm ứng: ……………………………………………………………………………..
(Viết bằng chữ): ……………………………………………………………………………………….
Nội dung tạm ứng (2): ………………………………………………………………………………..
Hình thức nhận tạm ứng (3): …………………………………………………………………………
Thời hạn tạm ứng (4): …………………………………………………………………………………
Thông tin tài khoản (nếu tạm ứng bằng hình thức chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng):
- Họ và tên chủ tài khoản:
- Số tài khoản:
- Tên ngân hàng:
(Kèm theo …………….. (5)).
|
Tổ chức, cá nhân đề nghị tạm ứng (6) (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng.
(2) Tên loại chi phí tố tụng đề nghị tạm ứng.
(3) Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng.
(4) Áp dụng đối với quy định tại điểm b khoản 3 Điều 6 Nghị định này.
(5) Tài liệu kèm theo Giấy đề nghị tạm ứng.
(6) Đối với tổ chức phải ký ghi rõ họ tên, đóng dấu.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây