Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 204/2025/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục lập dự toán, thanh toán kinh phí tố tụng

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 204/2025/NĐ-CP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Hồ Đức Phớc
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
11/07/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tư pháp-Hộ tịch, Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 204/2025/NĐ-CP

Thủ tục thanh toán chi phí tố tụng từ ngày 11/7/2025

Ngày 11/07/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 204/2025/NĐ-CP quy định chi tiết trình tự, thủ tục lập dự toán, thanh toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng. Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký.

Nghị định này áp dụng cho các cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc lập dự toán, thanh toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng.

- Lập dự toán và phân bổ kinh phí

Hằng năm, các cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng và các cơ quan liên quan phải lập dự toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng dựa trên tình hình thực tế và kế hoạch hoạt động tố tụng của năm kế hoạch. Dự toán này được tổng hợp và gửi lên cơ quan quản lý cấp trên để xem xét và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Thủ tục thanh toán chi phí tố tụng

  1. Chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ: Sau khi kết thúc công việc, người tham gia gửi hồ sơ đề nghị thanh toán tới cơ quan có thẩm quyền. Hồ sơ bao gồm giấy đề nghị thanh toán và các hóa đơn, chứng từ hợp pháp. Cơ quan có thẩm quyền phải xử lý hồ sơ trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  2. Chi phí định giá tài sản: Hội đồng định giá tài sản có thể yêu cầu tạm ứng chi phí trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận yêu cầu định giá. Hồ sơ tạm ứng bao gồm giấy đề nghị và bảng tính toán chi phí. Thanh toán chi phí được thực hiện trong vòng 10 ngày sau khi có kết quả định giá.

  3. Chi phí giám định: Thủ tục tạm ứng và thanh toán chi phí giám định được thực hiện theo quy định của Pháp lệnh Chi phí tố tụng. Hồ sơ đề nghị thanh toán bao gồm giấy đề nghị và các chứng từ hợp pháp.

  4. Chi phí cho Hội thẩm, luật sư, trợ giúp viên pháp lý: Sau khi kết thúc phiên tòa, Hội thẩm gửi hồ sơ đề nghị thanh toán tới Tòa án. Hồ sơ bao gồm giấy đề nghị và các chứng từ hợp pháp. Tương tự, chi phí cho luật sư và trợ giúp viên pháp lý được thanh toán theo quy định pháp luật.

  5. Chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch: Sau khi hoàn thành công việc, người làm chứng, người phiên dịch gửi hồ sơ đề nghị thanh toán tới cơ quan có thẩm quyền. Hồ sơ bao gồm giấy đề nghị và các chứng từ hợp pháp.

Phụ lục

Nghị định kèm theo các mẫu giấy đề nghị thanh toán và tạm ứng chi phí tố tụng, giúp các tổ chức, cá nhân thực hiện đúng quy trình và thủ tục theo quy định.

Xem chi tiết Nghị định 204/2025/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 11/07/2025

Tải Nghị định 204/2025/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 204/2025/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 204/2025/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ
_______
Số: 204/2025/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________________
Hà Nội, ngày 11 tháng 7 năm 2025

NGHỊ ĐỊNH

Quy định chi tiết trình tự, thủ tục lập dự toán, thanh toán
kinh phí chi trả chi phí tố tụng

________

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết trình tự, thủ tục lập dự toán, thanh toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định chi tiết trình tự, thủ tục lập dự toán, thanh toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập dự toán, thanh toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng.

Đang theo dõi

Điều 3. Lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng

Việc lập dự toán, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về kế toán và pháp luật có liên quan. Nghị định này hướng dẫn thêm một số nội dung sau:

Đang theo dõi

1. Lập dự toán

Hằng năm, vào thời điểm xây dựng dự toán ngân sách nhà nước, căn cứ tình hình chi trả chi phí tố tụng thực tế đã chi của năm trước và ước thực hiện năm hiện hành, dự kiến kế hoạch thực hiện các hoạt động tố tụng của năm kế hoạch, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng và các cơ quan có liên quan có trách nhiệm chi trả chi phí tố tụng lập dự toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng theo quy định của Pháp lệnh Chi phí tố tụng, tổng hợp vào dự toán của cơ quan, đơn vị mình, gửi cơ quan quản lý cấp trên xem xét, tổng hợp chung vào dự toán của đơn vị dự toán cấp I gửi cơ quan tài chính cùng cấp trình cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

2. Phân bổ dự toán

Sau khi được Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân giao dự toán ngân sách, đơn vị dự toán cấp I ở trung ương và địa phương thực hiện phân bổ, giao dự toán ngân sách cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc và đơn vị thuộc ngân sách cấp dưới theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. Trong đó, đối với nội dung phân bổ và giao dự toán chi thường xuyên để thực hiện chi trả chi phí tố tụng được giao vào phần kinh phí không thực hiện chế độ tự chủ của cơ quan, đơn vị.

Đang theo dõi

3. Quyết toán

Các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm quyết toán kinh phí thực hiện chi trả chi phí tố tụng theo quy định tại Nghị định này và tổng hợp trong báo cáo quyết toán ngân sách hằng năm của cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật về quyết toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước, pháp luật về kế toán, các văn bản hướng dẫn và quy định pháp luật khác có liên quan.

Đang theo dõi

Chương II

QUY ĐỊNH THỦ TỤC TẠM ỨNG, THANH TOÁN CHI PHÍ TỐ TỤNG GIỮA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TIẾN HÀNH TỐ TỤNG VỚI CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG TỐ TỤNG

Đang theo dõi

Điều 4. Thủ tục thanh toán chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ; chi phí xem xét tại chỗ

Đang theo dõi

1. Sau khi kết thúc việc xem xét, thẩm định tại chỗ, xem xét tại chỗ, người được mời tham gia xem xét, thẩm định tại chỗ, người được mời tham gia xem xét tại chỗ, người tiến hành xem xét tại chỗ gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho người được mời tham gia xem xét, thẩm định tại chỗ, người được mời tham gia xem xét tại chỗ, người tiến hành xem xét tại chỗ bao gồm:

Đang theo dõi

a) Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.

Đang theo dõi

b) Tài liệu kèm theo giấy đề nghị thanh toán là bản chính các hóa đơn, chứng từ hợp pháp có liên quan để chứng minh các khoản chi phí cần thiết và hợp lý đã phát sinh khi được mời tham gia xem xét, thẩm định tại chỗ, xem xét tại chỗ hoặc khi tiến hành xem xét tại chỗ.

Đang theo dõi

3. Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán chưa đầy đủ theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải thông báo cho người đề nghị thanh toán biết và nêu rõ lý do để bổ sung hồ sơ theo quy định. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thực hiện thanh toán chi phí.

Đang theo dõi

4. Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán chi phí sử dụng dịch vụ, chi phí khác (nếu có) theo hợp đồng, hóa đơn, phiếu thu tiền sử dụng dịch vụ theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 5. Thủ tục tạm ứng, thanh toán chi phí định giá tài sản

Đang theo dõi

1. Trong trường hợp có nhu cầu tạm ứng chi phí định giá tài sản, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu định giá tài sản của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, Hội đồng định giá tài sản gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị tạm ứng tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục tạm ứng.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ đề nghị tạm ứng chi phí định giá tài sản bao gồm:

Đang theo dõi

a) Giấy đề nghị tạm ứng chi phí định giá tài sản theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này.

Đang theo dõi

b) Bảng tính toán tổng chi phí thực hiện định giá tài sản và cơ sở tính toán chi phí thực hiện định giá tài sản.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị tạm ứng của Hội đồng định giá tài sản, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng có trách nhiệm thực hiện việc tạm ứng. Mức tạm ứng tối đa không vượt quá chi phí định giá tài sản do Hội đồng định giá tài sản đã tính toán gửi trong hồ sơ đề nghị tạm ứng theo quy định tại khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

4. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có kết quả định giá, Hội đồng định giá tài sản gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí định giá tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục thanh toán.

Đang theo dõi

5. Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí định giá bao gồm:

Đang theo dõi

a) Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.

Đang theo dõi

b) Tài liệu kèm theo Giấy đề nghị thanh toán là văn bản yêu cầu định giá; bản chính các hóa đơn, chứng từ hợp pháp có liên quan để chứng minh các khoản chi phí cần thiết, phù hợp với các chi phí được xác định tại Điều 21, Điều 22, Điều 23 và Điều 24 Pháp lệnh Chi phí tố tụng phát sinh trong quá trình thực hiện định giá.

Đang theo dõi

6. Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí định giá chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải thông báo cho Hội đồng định giá tài sản và nêu rõ lý do để bổ sung hồ sơ theo quy định.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí định giá đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán chi phí cho Hội đồng định giá tài sản theo quy định.

Trường hợp số tiền tạm ứng chi phí định giá đã thanh toán chưa đủ chi phí thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán phần còn thiếu đó.

Trường hợp số tiền tạm ứng vượt quá chi phí định giá thì Hội đồng định giá tài sản phải hoàn trả lại phần tiền chênh lệch trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc, kể từ ngày gửi Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí định giá.

Đang theo dõi

Điều 6. Thủ tục tạm ứng, thanh toán chi phí giám định

Đang theo dõi

1. Thủ tục tạm ứng chi phí giám định

Đang theo dõi

a) Trong tố tụng dân sự và tố tụng hành chính

Thủ tục tạm ứng chi phí giám định được thực hiện theo quy định tại Điều 38 Pháp lệnh Chi phí tố tụng.

Đang theo dõi

b) Trong tố tụng hình sự

Thủ tục tạm ứng chi phí giám định được thực hiện theo quy định tại Điều 44 Pháp lệnh Chi phí tố tụng.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định trưng cầu giám định của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, tổ chức, cá nhân thực hiện giám định gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị tạm ứng chi phí giám định tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục tạm ứng.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ đề nghị tạm ứng chi phí giám định bao gồm:

Đang theo dõi

a) Giấy đề nghị tạm ứng theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này.

Đang theo dõi

b) Bảng tính toán tổng chi phí thực hiện giám định và cơ sở tính toán chi phí thực hiện giám định.

Đang theo dõi

3. Thời hạn nộp tiền và mức tạm ứng chi phí giám định

Đang theo dõi

a) Trong tố tụng dân sự và tố tụng hành chính: Thời hạn nộp tiền tạm ứng chi phí giám định được thực hiện theo quy định tại Điều 38 Pháp lệnh Chi phí tố tụng.

Đang theo dõi

b) Trong tố tụng hình sự: Thời hạn nộp tiền tạm ứng chi phí giám định thực hiện theo thông báo đề nghị tạm ứng của tổ chức, người thực hiện giám định quy định tại khoản 2 Điều 44 Pháp lệnh Chi phí tố tụng.

Đang theo dõi

c) Mức tạm ứng tối đa không vượt quá chi phí giám định do tổ chức, cá nhân thực hiện giám định đã tính toán gửi trong hồ sơ đề nghị tạm ứng theo quy định tại khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

4. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có kết quả giám định, tổ chức, cá nhân thực hiện giám định gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí định giá tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục thanh toán.

Đang theo dõi

5. Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí giám định bao gồm:

Đang theo dõi

a) Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.

Đang theo dõi

b) Tài liệu kèm theo Giấy đề nghị thanh toán là bản chính các hóa đơn, chứng từ hợp pháp có liên quan để chứng minh các khoản chi phí cần thiết và hợp lý đã phát sinh trong quá trình giám định.

Đang theo dõi

6. Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí giám định chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị thanh toán biết và nêu rõ lý do để bổ sung hồ sơ theo quy định.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí giám định đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán chi phí cho tổ chức, cá nhân thực hiện giám định theo quy định.

Trường hợp số tiền tạm ứng chi phí giám định đã thanh toán chưa đủ chi phí thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán phần còn thiếu đó.

Trường hợp số tiền tạm ứng vượt quá chi phí giám định thì tổ chức, cá nhân thực hiện giám định phải hoàn trả lại phần tiền chênh lệch trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc, kể từ ngày gửi Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí giám định.

Đang theo dõi

Điều 7. Thủ tục thanh toán chi phí cho Hội thẩm

Đang theo dõi

1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc phiên tòa, Hội thẩm gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho Hội thẩm tới Toà án bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục thanh toán.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho Hội thẩm bao gồm:

Đang theo dõi

a) Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.

Đang theo dõi

b) Tài liệu kèm theo Giấy đề nghị thanh toán là bảng kê thời gian tham gia phiên tòa, thời gian nghiên cứu hồ sơ của Hội thẩm có xác nhận của chủ tọa phiên tòa; bản chính các hóa đơn, chứng từ hợp pháp có liên quan để chứng minh các khoản chi phí cần thiết và hợp lý đã phát sinh được quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 46 Pháp lệnh Chi phí tố tụng.

Đang theo dõi

3. Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho Hội thẩm chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Toà án phải thông báo Hội thẩm biết và nêu rõ lý do để bổ sung hồ sơ theo quy định.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đủ Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho Hội thẩm đầy đủ, hợp lệ, Toà án thanh toán chi phí cho Hội thẩm theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 8. Thanh toán chi phí cho luật sư, trợ giúp viên pháp lý, bào chữa viên nhân dân trong trường hợp chỉ định người bào chữa trong tố tụng hình sự

Đang theo dõi

1. Thủ tục thanh toán chi phí cho luật sư, trợ giúp viên pháp lý trong trường hợp chỉ định người bào chữa được thực hiện theo quy định của pháp luật về luật sư và trợ giúp pháp lý.

Đang theo dõi

2. Thủ tục thanh toán chi phí cho bào chữa viên nhân dân trong trường hợp chỉ định người bào chữa được thực hiện như sau:

Đang theo dõi

a) Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho bào chữa viên nhân dân bao gồm:

Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.

Tài liệu kèm theo Giấy đề nghị thanh toán là bảng kê thời gian làm việc của bào chữa viên nhân dân có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng; bản chính các hóa đơn, chứng từ hợp pháp có liên quan để chứng minh các khoản chi phí cần thiết và hợp lý đã phát sinh được quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 2 Điều 49 Pháp lệnh Chi phí tố tụng.

Đang theo dõi

b) Sau khi kết thúc từng giai đoạn trong tố tụng (điều tra, truy tố, xét xử), bào chữa viên nhân dân gửi hồ sơ đề nghị thanh toán cho cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng yêu cầu cử người bào chữa là bào chữa viên nhân dân bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục thanh toán.

Đang theo dõi

c) Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho bào chữa viên nhân dân chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải thông báo cho bào chữa viên nhân dân biết và nêu rõ lý do để bổ sung hồ sơ theo quy định.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho bào chữa viên nhân dân đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán chi phí cho bào chữa viên nhân dân theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 9. Thanh toán chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật

Đang theo dõi

1. Sau khi kết thúc công việc làm chứng, chứng kiến, phiên dịch, dịch thuật, người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật gửi Hồ sơ đề nghị thanh toán tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục thanh toán.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật bao gồm:

Đang theo dõi

a) Giấy đề nghị thanh toán chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.

Đang theo dõi

b) Tài liệu kèm theo Giấy đề nghị thanh toán là bản chính các hóa đơn, chứng từ hợp pháp có liên quan để chứng minh các khoản chi phí cần thiết và hợp lý đã phát sinh mà người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật đã chi trả khi đến làm chứng, chứng kiến, phiên dịch, dịch thuật theo quy định.

Đang theo dõi

3. Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải thông báo cho người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật biết và nêu rõ lý do để bổ sung hồ sơ theo quy định.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật.

Đang theo dõi

Điều 10. Thanh toán chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài

Đang theo dõi

1. Thủ tục thanh toán chi phí uỷ thác tư pháp ra nước ngoài trong tố tụng dân sự, tố tụng hành chính, tố tụng hình sự được thực hiện theo quy định của pháp luật về tương trợ tư pháp.

Đang theo dõi

2. Thủ tục thanh toán chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng ra nước ngoài trong tố tụng dân sự, tố tụng hành chính thông qua Cơ quan đại diện nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài được thực hiện theo thủ tục do Toà án nhân dân tối cao phối hợp với Bộ Ngoại giao quy định.

Đang theo dõi

Điều 11. Thanh toán chi phí tham gia phiên toà, phiên họp giải quyết vụ việc, vụ án

Đang theo dõi

1. Sau khi kết thúc phiên toà, phiên họp giải quyết vụ việc, vụ án, những người được quy định tại khoản 1 Điều 69 Pháp lệnh Chi phí tố tụng gửi Hồ sơ đề nghị thanh toán tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục thanh toán.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí tham gia phiên tòa, phiên họp giải quyết vụ việc, vụ án bao gồm:

Đang theo dõi

a) Giấy đề nghị thanh toán chi phí tham gia phiên tòa, phiên họp theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.

Đang theo dõi

b) Tài liệu kèm theo Giấy đề nghị thanh toán là bản chính các hóa đơn, chứng từ hợp pháp có liên quan để chứng minh các khoản chi phí cần thiết và hợp lý đã phát sinh mà người tham gia phiên tòa, phiên họp đã chi trả khi đến phiên tòa, phiên họp giải quyết vụ việc, vụ án.

Đang theo dõi

3. Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí tham gia phiên tòa, phiên họp giải quyết vụ việc, vụ án chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải thông báo cho người tham gia phiên tòa, phiên họp biết và nêu rõ lý do để bổ sung hồ sơ theo quy định.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán chi phí cho người tham gia phiên tòa, phiên họp theo quy định.

Đang theo dõi

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 12. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Đang theo dõi

2. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Nghị định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.

Đang theo dõi

3. Nghị định số 81/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng (Nghị định số 81/2014/NĐ-CP) hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

Đang theo dõi

4. Đối với các trường hợp các hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí giám định, chi phí định giá, chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng đang được thực hiện thủ tục thanh toán theo quy định tại Nghị định số 81/2014/NĐ-CP trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 81/2014/NĐ-CP. Các cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động tố tụng chịu trách nhiệm toàn diện về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, trình tự, thủ tục thanh toán chi phí theo quy định tại khoản này đảm bảo đúng quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

5. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Đang theo dõi

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Văn phòng Quốc hội;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm toán nhà nước;

- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

- Lưu: VT, KTTH (2b).

TM. CHÍNH PHỦ

KT. THỦ TƯỚNG

PHÓ THỦ TƯỚNG








Hồ Đức Phớc

Phụ lục

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN CHI PHÍ TỐ TỤNG

(Kèm theo Nghị định số 204/2025/NĐ-CP

ngày 11 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ)

________

 

Mẫu số 01

Mẫu giấy đề nghị thanh toán chi phí tố tụng

Mẫu số 02

Mẫu giấy đề nghị tạm ứng chi phí tố tụng

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Mẫu số 01. Mẫu giấy đề nghị thanh toán

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN CHI PHÍ TỐ TỤNG

Ngày.... tháng …... năm....

 

Kính gửi (1):................................................

 

Tên tổ chức/cá nhân: ..............................................................................................................

Địa chỉ: .....................................................................................................................................

Mã số thuế: ............................................…………………………………………………………..

Số tiền đã tạm ứng (nếu có): ……………………………………………………………………….

(Viết bằng chữ): ………………………………………………………………………………………

Số tiền đề nghị thanh toán: …………………………………………………………………………

(Viết bằng chữ): ………………………………………………………………………………………

Nội dung thanh toán (2): ……………………………………………………………………………..

Hình thức thanh toán (3): ……………………………………………………………………………

Thông tin tài khoản (nếu thanh toán bằng hình thức chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng):

- Họ và tên chủ tài khoản:

- Số tài khoản:

- Tên ngân hàng:

(Kèm theo ………………………. chứng từ gốc (4)).

 

 

Tổ chức, cá nhân đề nghị thanh toán (5)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng.

(2) Tên loại chi phí tố tụng đề nghị thanh toán.

(3) Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng.

(4) Số lượng các tài liệu kèm theo Giấy đề nghị thanh toán.

(5) Đối với tổ chức phải ký ghi rõ họ tên, đóng dấu.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Mẫu số 02. Mẫu giấy đề nghị tạm ứng

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG CHI PHÍ TỐ TỤNG

Ngày.... tháng …… năm....

 

Kính gửi (1):.........................................

 

Tên tổ chức/cá nhân: …………………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………

Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………

Số tiền đề nghị tạm ứng: ……………………………………………………………………………..

(Viết bằng chữ): ……………………………………………………………………………………….

Nội dung tạm ứng (2): ………………………………………………………………………………..

Hình thức nhận tạm ứng (3): …………………………………………………………………………

Thời hạn tạm ứng (4): …………………………………………………………………………………

Thông tin tài khoản (nếu tạm ứng bằng hình thức chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng):

- Họ và tên chủ tài khoản:

- Số tài khoản:

- Tên ngân hàng:

(Kèm theo …………….. (5)).

 

 

Tổ chức, cá nhân đề nghị tạm ứng (6)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng.

(2) Tên loại chi phí tố tụng đề nghị tạm ứng.

(3) Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng.

(4) Áp dụng đối với quy định tại điểm b khoản 3 Điều 6 Nghị định này.

(5) Tài liệu kèm theo Giấy đề nghị tạm ứng.

(6) Đối với tổ chức phải ký ghi rõ họ tên, đóng dấu.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 204/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục lập dự toán, thanh toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 204/2025/NĐ-CP

01

Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13

02

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính của Quốc hội, số 56/2024/QH15

03

Pháp lệnh 05/2024/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội chi phí tố tụng

04

Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 63/2025/QH15

05

Nghị định 81/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng

văn bản cùng lĩnh vực

image

Thông tư 25/2025/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định định mức khoán chi cho nhiệm vụ, hoạt động thẩm định, xây dựng chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, điều ước quốc tế thuộc thẩm quyền của Bộ Tư pháp và danh mục nhiệm vụ, hoạt động, định mức khoán chi cho từng nhiệm vụ, hoạt động đối với thông tư thuộc thẩm quyền xây dựng, ban hành của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, thông tư liên tịch do Bộ Tư pháp chủ trì xây dựng

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×