Quyết định 22/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 22/2008/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 22/2008/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 06/05/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 22/2008/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 22/2008/QĐ-BTC NGÀY 06 THÁNG 05 NĂM 2008
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ
ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
PHÍ NHƯỢNG QUYỀN KHAI THÁC
CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Hàng không
dân dụng Việt Nam ngày 29/6/2006 và Nghị định số 83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng
không, sân bay;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị
định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số
77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông vận tải và theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí nhượng quyền khai thác cảng hàng
không, sân bay,
bao gồm:
1. Phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay đối
với dịch vụ bảo
đảm hoạt động bay và kinh doanh
cảng hàng không;
2. Phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay đối
với các dịch vụ
hàng không (trừ dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này) tại cảng hàng không, sân bay.
Điều
2.
1. Đối tượng nộp
phí nhượng
quyền khai thác cảng hàng không, sân bay đối với dịch vụ bảo đảm hoạt
động bay và kinh doanh cảng hàng
không là các doanh
nghiệp cảng
hàng không, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay. Đối tượng nộp phí được hạch toán khoản tiền phí phải nộp theo quy
định tại Quyết định này vào chi phí sản xuất kinh doanh hợp lý được trừ để tính
thuế thu nhập doanh nghiệp và không được thu thêm (cộng thêm) số tiền phí phải
nộp theo Quyết định này vào giá dịch vụ khi cung cấp dịch vụ cất cánh, hạ cánh,
dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
đối với khách hàng.
2. Đối tượng nộp phí nhượng quyền khai thác
cảng hàng không, sân bay đối với các dịch vụ hàng không (trừ dịch
vụ quy
định tại khoản 1
Điều này)
tại cảng hàng không, sân bay là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không có các
hoạt động chịu phí theo biểu mức thu quy định tại khoản 2
Điều 1 Quyết định này.
Điều
3. Phí nhượng
quyền khai thác cảng hàng không, sân bay đối với dịch vụ bảo đảm hoạt
động bay và kinh doanh cảng hàng
không do
Cảng vụ hàng không thu (sau đây gọi là cơ quan thu phí) là khoản thu thuộc ngân
sách nhà
nước, được quản lý, sử dụng như sau:
1. Cơ quan thu phí được trích một tỷ lệ phần trăm (%)
trên tổng số tiền phí thực thu được để
trang trải chi phí cho việc thực hiện nhiệm vụ của Cảng vụ hàng không theo quy định tại Điều 60 Luật Hàng không dân dụng Việt
Nam theo chế độ quy định, như sau:
a) Cảng vụ Hàng không miền Bắc: 80% (tám mươi phần trăm);
b) Cảng vụ Hàng không miền Trung: 100% (một trăm phần
trăm);
c) Cảng vụ Hàng không miền Nam: 70% (bảy mươi phần trăm).
2. Cơ quan thu phí có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết
toán số tiền phí còn lại tương ứng vào ngân sách nhà nước theo chế độ quy định.
Điều 4. Phí nhượng quyền khai thác
cảng hàng không, sân bay đối với các dịch vụ hàng không (trừ dịch
vụ chịu phí quy
định tại khoản 1
Điều 1 Quyết định này) tại cảng hàng không, sân bay do doanh nghiệp cảng hàng không thu là
khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước. Doanh nghiệp thu phí có
nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có
quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của
pháp luật. Hàng năm, tổ chức, cá nhân thu phí phải thực hiện quyết toán thuế đối
với số tiền phí thu được cùng với kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh khác
(nếu có) với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.
Điều 5. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2009.
Điều 6. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý,
sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí nhượng quyền khai thác cảng hàng
không, sân bay
không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 7. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
BIỂU MỨC THU PHÍ NHƯỢNG QUYỀN
KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2008/QĐ-BTC
ngày 06/5/2008 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I.
Phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay đối với dịch vụ bảo đảm hoạt động bay và kinh
doanh cảng hàng không
Stt |
Dịch vụ chịu phí |
Mức thu (đồng/lượt hạ hoặc cất cánh) |
1 |
Kinh doanh cảng hàng không |
385.000 |
2 |
Bảo đảm hoạt động bay |
192.000 |
Trong đó:
Mức thu phí được tính trên sản lượng chuyến bay hạ cánh hoặc cất cánh không
thuộc đối tượng miễn thu (sản lượng tính theo lượt hạ cánh hoặc cất cánh) đi
hoặc đến các cảng hàng không thuộc khu vực do Cảng vụ hàng không thực hiện chức
năng quản lý nhà nước (Cảng vụ hàng không khu vực
miền Bắc, miền Trung, miền Nam).
II. Phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay đối
với các dịch vụ hàng không (trừ dịch vụ bảo đảm hoạt động bay) tại cảng hàng không, sân bay
Stt |
Dịch vụ chịu phí |
Mức thu |
1 |
Khai thác nhà ga hành khách |
1% |
2 |
Khai thác nhà ga, kho hàng hoá |
2% |
3 |
Khai thác khu bay |
1% |
4 |
Bảo đảm an ninh hàng không |
1% |
5 |
Phục vụ
kỹ thuật thương mại mặt đất |
2% |
6 |
Sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay |
1% |
7 |
Sửa chữa, bảo dưỡng trang thiết bị hàng không |
1% |
8 |
Kỹ thuật hàng không |
1% |
9 |
Cung cấp suất ăn hàng không |
2% |
10 |
Cung cấp xăng dầu hàng không |
1,5 USD/tấn |
Trong đó:
- Các mức thu theo tỷ lệ phần trăm (%) được tính
trên doanh thu thực tế thu được của
dịch vụ chịu phí tương ứng,
không bao gồm thuế giá trị gia tăng;
- Các mức thu quy định tại mục này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng./.