Quyết định 115/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 115/2009/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 115/2009/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/09/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 115/2009/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 115/2009/QĐ-TTg NGÀY 28 THÁNG 09 NĂM 2009
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ
CẤU TỔ CHỨC CỦA TỔNG CỤC THUẾ TRỰC THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng
12 năm 2001;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm
2006;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03
tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27
tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Tổng cục Thuế là cơ quan trực thuộc Bộ Tài
chính, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà
nước về các khoản thu nội địa trong phạm vi cả nước, bao gồm: thuế, phí, lệ phí
và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là thuế); tổ
chức quản lý thuế theo quy định của pháp luật.
2. Tổng cục Thuế có tư cách pháp nhân, con dấu
có hình Quốc huy, tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước và trụ sở tại thành phố
Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Tổng cục Thuế thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn
sau đây:
1. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính để trình Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét. quyết định:
a) Các dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc
hội; dự án pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; dự thảo Nghị
định của Chính phủ, dự thảo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về quản lý thuế;
b) Chiến lược, quy hoạch, chương trình mục tiêu
quốc gia, chương trình hành động, đề án, dự án quan trọng về quản lý thuế;
c) Dự toán thu thuế hàng năm theo quy định của
Luật Ngân sách Nhà nước.
2. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết
định:
a) Dự thảo thông tư và các văn bản khác về quản
lý thuế;
b) Kế hoạch hoạt động hàng năm của ngành thuế.
3. Ban hành văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ, văn bản quy phạm nội bộ, văn bản cá biệt thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục
Thuế.
4. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp
luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án về quản lý
thuế sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt.
5. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về
thuế.
6. Tổ chức hướng dẫn, giải thích chính sách thuế
của Nhà nước; tổ chức công tác hỗ trợ người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ nộp
thuế theo quy định của pháp luật.
7. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát và tổ
chức thực hiện quy trình nghiệp vụ về đăng ký thuế, cấp mã số thuế, kê khai
thuế, tính thuế, nộp thuế, hoàn thuế, miễn thuế, xóa nợ tiền thuế, tiền phạt;
quy trình nghiệp vụ về kế toán thuế và các nghiệp vụ khác có liên quan.
8. Quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết
định việc miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, gia hạn thời hạn nộp hồ sơ khai
thuế, gia hạn thời hạn nộp thuế, xóa tiền nợ thuế, tiền phạt thuế.
9. Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế; giữ
bí mật thông tin của người nộp thuế; xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của
người nộp thuế khi có đề nghị theo quy định của pháp luật.
10. Giám định để xác định số thuế phải nộp của
người nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
11. Yêu cầu người nộp thuế cung cấp sổ kế toán,
hóa đơn, chứng từ và hồ sơ tài liệu khác có liên quan đến việc tính thuế, nộp
thuế; yêu cầu tổ chức tín dụng, các tổ chức và cá nhân khác có liên quan cung
cấp tài liệu và phối hợp với cơ quan thuế trong công tác quản lý thuế.
12. Ủy nhiệm cho các cơ quan, tổ chức trực tiếp
thu một số khoản thuế theo quy định của pháp luật.
13. Ấn định thuế, truy thu thuế; thực hiện các
biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế để thu tiền thuế nợ,
tiền phạt vi phạm hành chính thuế.
14. Lập hồ sơ kiến nghị khởi tố các tổ chức, cá
nhân vi phạm pháp luật về thuế; thông báo công khai trên phương tiện thông tin
đại chúng các trường hợp vi phạm pháp luật thuế.
15. Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực thuế
theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy định của pháp luật.
16. Tổ chức quản lý, ứng dụng công nghệ thông
tin vào hoạt động của ngành thuế; hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật của
ngành thuế.
17. Tổ chức quản lý thông tin về người nộp thuế;
xây dựng hệ thống dữ liệu thông tin về người nộp thuế; thực hiện công tác thống
kê thuế và chế độ báo cáo tài chính theo quy định.
18. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại,
tố cáo; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo quy
định của pháp luật đối với hành vi vi phạm pháp luật thuế; phòng, chống tham
nhũng, tiêu cực và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc sử dụng tài
sản, kinh phí được giao theo quy định của pháp luật.
19. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; thực hiện
chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, thi đua khen thưởng, kỷ
luật, đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi
quản lý của Tổng cục Thuế theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy định
của pháp luật.
20. Thực hiện cải cách hành chính theo mục tiêu
và nội dung chương trình cải cách hành chính được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê
duyệt.
21. Tổ chức và quản lý công tác thi đua – khen
thưởng của ngành thuế đối với cơ quan thuế, người nộp thuế, các tổ chức, cá
nhân khác có thành tích xuất sắc trong công tác quản lý thuế và chấp hành nghĩa
vụ thuế với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
22. Quản lý, lưu giữ hồ sơ, tài liệu, ấn chỉ
thuế và kinh phí, tài sản được giao; thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên
chế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
23. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ
trưởng Bộ Tài chính giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
Tổng cục Thuế được tổ chức thành hệ thống dọc từ
Trung ương đến địa phương theo đơn vị hành chính, bảo đảm nguyên tắc tập trung
thống nhất.
1. Cơ quan Tổng cục Thuế ở Trung ương:
a) Vụ Chính sách;
b) Vụ Pháp chế;
c) Vụ Dự toán thu thuế;
d) Vụ Kê khai và Kế toán thuế;
đ) Vụ Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế;
e) Vụ Quản lý thuế thu nhập cá nhân;
g) Vụ Quản lý thuế doanh nghiệp lớn;
h) Vụ Tuyên truyền – Hỗ trợ người nộp thuế;
i) Vụ Hợp tác quốc tế;
k) Vụ Kiểm tra nội bộ;
l) Vụ Tổ chức cán bộ;
m) Vụ Tài vụ - Quản trị;
n) Văn phòng (có đại diện tại thành phố Hồ Chí
Minh);
o) Thanh tra;
p) Cục Công nghệ thông tin;
q) Trường Nghiệp vụ thuế;
r) Tạp chí Thuế.
Các tổ chức quy định từ điểm a đến điểm p khoản
1 Điều này là các tổ chức hành chính giúp Tổng cục trưởng thực hiện chức năng
quản lý nhà nước; các tổ chức quy định tại điểm q và điểm r là tổ chức sự
nghiệp.
2. Cơ quan Thuế ở địa phương:
a) Cục Thuế ở các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (gọi chung là Cục Thuế cấp tỉnh) trực thuộc Tổng cục Thuế;
b) Chi cục Thuế ở các huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh (gọi chung là Chi cục Thuế cấp huyện) trực thuộc Cục Thuế cấp
tỉnh.
Cục Thuế cấp tỉnh, Chi cục Thuế cấp huyện có tư
cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy
định của pháp luật.
3. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế.
Điều 4. Lãnh đạo
1. Tổng cục Thuế có Tổng cục trưởng và không quá
03 Phó Tổng cục trưởng.
2. Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chức theo quy định
của pháp luật.
3. Tổng cục trưởng là người đứng đầu Tổng cục
Thuế, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính và trước pháp luật về toàn
bộ hoạt động của Tổng cục Thuế. Các Phó Tổng cục trưởng chịu trách nhiệm trước
Tổng cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ
trách.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 15 tháng 11 năm 2009.
2. Bãi bỏ Quyết định số 76/2007/QĐ-TTg ngày 28
tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính.
3. Số lượng Phó Tổng cục trưởng của Tổng cục
Thuế được thực hiện theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ cho đến khi
Thủ tướng Chính phủ có quyết định khác.
4. Bộ trưởng Bộ Tài chính, các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng