Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quảng Nam về sử dụng phí vệ sinh địa bàn Quảng Nam

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 05/2013/QĐ-UBND

Quyết định 05/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về việc ban hành Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng NamSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:05/2013/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Phước Thanh
Ngày ban hành:05/04/2013Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
------------
Số: 05/2013/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
Quảng Nam, ngày 05 tháng 04 năm 2013
 
 
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ VỆ SINH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
-------------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 51/2012/NQ-HĐND ngày 19/9/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khoá VIII, kỳ họp thứ 5 về việc sửa đổi, bổ sung và ban hành mới một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 157/TTr-STC ngày 26/3/2013,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 20/2008/QĐ-UBND ngày 23/6/2008 của UBND tỉnh Quảng Nam về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị , cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. 
 

 
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Phước Thanh
 
 
QUY ĐỊNH
MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số 05/2013/QĐ-UBND ngày 05/4/2013 của UBND tỉnh Quảng Nam)
 
Mục I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh ở những khu vực có diễn ra hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải do cơ quan chức năng của Nhà nước thực hiện hoặc do các tổ chức, cá nhân thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng nộp phí là cá nhân, hộ gia đình, các cơ quan, đơn vị, các tổ chức kinh tế, xã hội có rác thải được cơ quan chức năng của Nhà nước hoặc các tổ chức, cá nhân thực hiện thu gom.
3. Đơn vị thu phí là các đơn vị sự nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền cho phép hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải.
Điều 2. Mục đích thu phí
Phí vệ sinh là khoản thu nhằm bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí phục vụ cho hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải trên địa bàn tỉnh để giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường.
Mục II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Mức thu đối với rác thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Tam Kỳ và thành phố Hội An
1. Đối với cá nhân, hộ gia đình không sản xuất kinh doanh:
a) Cá nhân, hộ gia đình không sản xuất kinh doanh trên địa bàn thành phố Tam Kỳ: Phụ lục số 1.
b) Cá nhân, hộ gia đình không sản xuất kinh doanh trên địa bàn thành phố Hội An: Phụ lục số 2.
2. Cá nhân, hộ gia đình có sản xuất kinh doanh và có lượng rác thải ít hơn 01 m3/tháng :
a) Lượng rác thải dưới 0,5m3/tháng: 60.000 đ/hộ/tháng.
b) Lượng rác thải từ 0,5 m3/tháng đến 0,8 m3/tháng: 80.000 đ/hộ/tháng.
c) Lượng rác thải trên 0,8 m3/tháng đến dưới 01m3/tháng: 100.000 đ/hộ/tháng.
3. Cá nhân, hộ gia đình kinh doanh ăn, uống nhỏ và có lượng rác thải dưới 01 m3/tháng: 100.000 đ/hộ/tháng.
4. Nhà cổ có tổ chức tham quan: 100.000 đ/nhà/tháng.
5. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức kinh tế, xã hội:
a) Cơ quan hành chính sự nghiệp; Trường học phổ thông các cấp, Trường mẫu giáo, nhà trẻ; nhà thờ, chùa chiền; điểm kinh doanh, chi nhánh doanh nghiệp, trụ sở doanh nghiệp, ngân hàng: 100.000 đ/đơn vị/tháng.
b) Cửa hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh ăn uống; Trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, Dạy nghề; Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh,
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh có khối lượng rác dưới 1,5 m3/tháng: 200.000 đ/đơn vị/ tháng.
c) Cửa hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh ăn uống; Trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, Dạy nghề; Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ Bộ đội Biên phòng tỉnh có khối lượng rác trên 1,5 m3/tháng: 160.000 đ/m3.
d) Bệnh viện, cơ sở y tế, chợ, nhà máy, xí nghiệp, cơ sở SXKD, nhà ga, bến xe, bến tàu, bến neo đậu tàu thuyền, bãi tắm: 160.000 đ/m3.
đ) Công trình xây dựng: 160.000 đ/m3 hoặc 0,05% giá trị xây lắp.
Điều 4. Mức thu đối với rác thải sinh hoạt trên địa bàn các huyện còn lại
(trừ đối tượng cá nhân, hộ gia đình không sản xuất kinh doanh)
1. Các huyện: Điện Bàn, Đại Lộc, Duy Xuyên, Quế Sơn, Thăng Bình, Núi Thành, Phú Ninh, mức thu bằng 80% mức thu áp dụng trên địa bàn thành phố Tam Kỳ và thành phố Hội An quy định nêu trên và tương ứng cho từng loại đối tượng thu.
2. Các huyện: Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn, mức thu bằng 60% mức thu áp dụng trên địa bàn thành phố Tam Kỳ và thành phố Hội An quy định nêu trên và tương ứng cho từng loại đối tượng thu.
3. Các huyện: Nam Giang, Bắc Trà My, Nam Trà My, Đông Giang, Tây Giang, Phước Sơn, mức thu bằng 50% mức thu áp dụng trên địa bàn thành phố Tam Kỳ và thành phố Hội An quy định nêu trên và tương ứng cho từng loại đối tượng thu.
Điều 5. Mức thu đối với rác thải sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình không sản xuất kinh doanh trên địa bàn các huyện
1. Các huyện Điện Bàn, Đại Lộc, Duy Xuyên, Quế Sơn, Thăng Bình, Núi Thành, Phú Ninh:
a) Khu vực ven trục lộ thuộc thị trấn, thị tứ: 16.000 đ/hộ/tháng.
b) Các khu vực còn lại: 14.000 đ/hộ/tháng.
2. Các huyện Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn:
a) Khu vực ven trục lộ thuộc thị trấn, thị tứ: 12.000 đ/hộ/tháng.
b) Các khu vực còn lại: 10.000 đ/hộ/tháng.
3. Các huyện Nam Giang, Bắc Trà My, Nam Trà My, Đông Giang, Tây Giang, Phước Sơn:
a) Khu vực ven trục lộ thuộc thị trấn, thị tứ: 10.000 đ/hộ/tháng.
b) Các khu vực còn lại: 8.000 đ/hộ/tháng.
Điều 6. Mức thu đối với rác thải nguy hại
Rác thải nguy hại gồm: rác thải y tế nguy hại, rác thải công nghiệp nguy hại.
Giao các đơn vị hành nghề quản lý chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh trước khi thực hiện dịch vụ phải lập phương án mức thu phí vệ sinh đối với rác thải nguy hại cho từng trường hợp cụ thể theo khung mức thu quy định tại điểm a, khoản 1, điều 1, Nghị quyết số 51/2012/NQ-HĐND ngày 19/9/2012 của HĐND tỉnh gởi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt để tổ chức thu.
Điều 7. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng
2. Trách nhiệm của đơn vị thu phí:
a) Niêm yết công khai ở những vị trí thuận lợi để đối tượng nộp phí dễ nhận biết theo quy định tại Quyết định này với các nội dung niêm yết: tên phí, đối tượng thuộc diện nộp phí, mức thu, chứng từ thu, thủ tục thu, nộp phí.
b) Thực hiện việc thu phí theo đúng đối tượng, mức thu quy định tại Quy định này.
c) Khi thu phí phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp phí theo đúng quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
d) Quản lý số phí thu được theo Pháp lệnh phí, lệ phí, các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan và quy định tại Quyết định này.
đ) Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh thêm đối tượng thu phí hoặc những vấn đề cần điều chỉnh, đơn vị thu phí kịp thời phản ánh với UBND các huyện, thành phố để báo cáo Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp; trong thời gian chưa có quy định sửa đổi, bổ sung của UBND tỉnh thì vẫn phải thực hiện theo các quy định hiện hành.
Mục III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính theo dõi, kiểm tra, giám sát các địa phương, đơn vị triển khai thực hiện Quyết định này. Trường hợp, cần thiết phải điều chỉnh mức thu thì các Sở Tài nguyên và Môi trường, Tài chính phối hợp căn cứ báo cáo, đề nghị của các địa phương để tham mưu trình UBND tỉnh điều chỉnh mức thu phù hợp. Đồng thời, phối hợp với các cơ quan có liên quan kịp thời giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
2. Cục Thuế có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn các loại chứng từ thu phí và chỉ đạo các Chi cục Thuế hướng dẫn, phổ biến chế độ quản lý sử dụng hoá đơn, chứng từ có liên quan đến việc thu phí theo Quy định này cho đơn vị thu phí biết, thực hiện; phối hợp với các cơ quan có liên quan kịp thời giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
3. UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát các đơn vị triển khai thực hiện các quy định tại Quyết định này ở địa phương. Trường hợp, cần thiết phải điều chỉnh mức thu, điều chỉnh quy định về quản lý và sử dụng phí thì phải có văn bản báo cáo Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, để tham mưu trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
 
PHỤ LỤC SỐ 1
BẢNG CHI TIẾT MỨC THU PHÍ VỆ SINH ĐỐI VỚI RÁC THẢI SINH HOẠT
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TAM KỲ
(Kèm theo Quyết định số 05/2013/QĐ-UBND ngày 05 /4/2013 của UBND tỉnh Quảng Nam)
 

TT
Tên đường
Điểm đầu
Điểm cuối
I. Mức thu 20.000 đồng/hộ/tháng đối hộ gia đình ở các tuyến đường sau :
1
Đường Trần Quý Cáp
Bạch Đằng
Nguyễn Hoàng
2
Đường Trần Phú
Phan Bội Châu
Nguyễn Hoàng
3
Đường Trần Hưng Đạo
Bạch Đằng
Lý Thường Kiệt
4
Đường Trưng Nữ Vương
Phan Bội Châu
Nguyễn Hoàng
5
Đường Trần Cao Vân
Phan Đình Phùng
Trường Xuân
6
Đường Phan Châu Trinh
Nguyễn Du
Cầu Tam Kỳ I
7
Đường Phan Bội Châu
Nguyễn Hoàng
Nguyễn Du
8
Đường Nguyễn Chí Thanh
Hùng Vương
Nguyễn Du
9
Đường Hùng Vương
Phan Bội Châu
Cầu Tam Kỳ II
10
Đường Nguyễn Du
Bạch Đằng
Trưng Nữ Vương
11
Đường Tôn Đức Thắng
Phan Châu Trinh
Hùng Vương
12
Đường Điện Biên Phủ
Nguyễn Thái Học
Nguyễn Hoàng
13
Đường Huỳnh Thúc Kháng
Bạch Đằng
Nguyễn Hoàng
14
Đường Duy Tân
Cầu Kỳ Phú
Phan Châu Trinh
15
Đường Nguyễn Thái Học
Phan Châu Trinh
Cống Bà Xèng
16
Đường Trần Dư
Điện Biên Phủ
Trần Cao Vân
17
Đường Tiểu La
Phan Chu Trinh
Nguyễn Thái Học
18
Đường Nguyễn Văn Trỗi
Đồi An Hà
Phan Bội Châu
19
Đường Phan Đình Phùng
Duy Tân
Huỳnh Thúc Kháng
20
Đường 24 tháng 3
Điện Biên Phủ
Ven Sông
21
Đường Lý Thường Kiệt
Nguyễn Hoàng
Điện Biên Phủ
22
Đường Đỗ Đăng Tuyển
Nguyễn Chí Thanh
Đỗ Quang
23
Đường Đào Duy Từ
Trần Hưng Đạo
Trưng Nữ Vương
24
Đường Lê Đình Dương
Trần Quý Cáp
Đỗ Quang
25
Đường Phan Thành Tài
Huỳnh Ngọc Huệ
Đặng Dung
26
Đường Nguyễn Hiền
Huỳnh Ngọc Huệ
Đặng Dung
27
Đường Huỳnh Ngọc Huệ
Trần Hưng Đạo
Trưng Nữ Vương
28
Đường Đặng Dung
Trần Hưng Đạo
Nguyễn Dục
29
Đường Phan Tứ
Trần Hưng Đạo
Trưng Nữ Vương
30
Đường Lê Lợi
Nguyễn Du
Ng.Thị Minh Khai
31
Đường Trương Chí Cương
Hùng Vương
Hà Huy Tập
32
Đường Bùi Thị Xuân
N24
Đang Quy Hoạch
33
Đường Nguyễn Phan Vinh
N24
Đang Quy Hoạch
34
Đường Văn Thị Thừa
Đang Quy Hoạch
Đang Quy Hoạch
35
Đường Thái Phiên
Phan Chu Trinh
Ng.Thị Minh Khai
36
Đường Lê Thánh Tông
Nguyễn Văn Trỗi
ĐT 616
II. Mức thu 17.000 đồng/ hộ/ tháng đối với các hộ gia đình ở trong khu dân cư, các kiệt hẻm thuộc các tuyến đường sau:
1
Đường Nguyễn Đình Chiểu
Nguyễn Dục
N10
2
Đường Nguyễn Duy Hiệu
Nguyễn Dục
N10
3
Đường Trương Định
Nguyễn Dục
N10
4
Đường Nguyễn Dục
Hùng Vương
Ng Thi Minh Khai
5
Đường Cao Thắng
24/3
Hùng Vương
6
Đường Thoại Ngọc Hầu
24/3
Cao Thắng
7
Đường Lê Văn Long
24/3
Qui hoạch
8
Đường Trần Thị Lý
Hùng Vương
Hà Huy Tập
9
Đường Phạm Ngũ Lão
Ng Thái Học
N10
10
Đường Mạc Đình Chi
Phạm Ngũ Lão
Tr. Bình Trọng
11
Đường Trần Bình Trọng
Ng Thái Học
Hùng Vương
12
Đường Hồ Xuân Hương
Hùng Vương
Ng.Thị Minh Khai
13
Đường Trần Quốc Toản
Bạch Đằng
Phan Châu Trinh
14
Đường Ngô Quyền
Bạch Đằng
Phan Châu Trinh
15
Đường Bạch Đằng
Phan Đình Phùng
Duy Tân
16
Đường Hoàng Diệu
Bạch Đằng
Phan Châu Trinh
17
Đường Hoàng Hữu Nam
Hùng Vương
Nguyễn Hoàng
18
Đường Nguyễn Hoàng
QL 1A
Ven Sông
19
Đường Nguyễn Thanh Hãn
Đang Quy Hoạch
Hồ Xuân Hương
20
Đường N24
Đang Quy Hoạch
Ng.Thị Minh Khai
21
Đường Lê Trung Đình
Đang Quy Hoạch
Ng.Thị Minh Khai
22
Đường Lê Quang Sung
Đang Quy Hoạch
Đang Quy Hoạch
23
Đường Văn Cao
Nguyễn Dục
Lê Lợi
24
Đường Nguyễn Phong Sắc
Trưng Nữ Vương
Lê Lợi
25
Đường Tuệ Tĩnh
Ng.Phong Sắc
Ng.Thị Minh Khai
26
Đường Cao Sơn Pháo
Ng.Phong Sắc
Ng.Thị Minh Khai
27
Đường Hoàng Văn Thái
Ng.Phong Sắc
Ng.Thị Minh Khai
28
Đường Chu Văn An
Đang Quy Hoạch
Lê Lợi
29
Đường Phan Đăng Lưu
Ng Đình Chiểu
Lý Thường Kiệt
30
Đường Thanh Hoá
ĐT 616
Nguyễn Hoàng
31
Đường Trần Quang Diệu
Đang Quy Hoạch
Đang Quy Hoạch
32
Đường Lê Ngọc Hân
Đang Quy Hoạch
Phan Châu Trinh
33
Đường Lam Sơn
Nguyễn Văn Trỗi
Hồ Nghinh
34
Đường Trần Đại Nghĩa
Trần Hưng Đạo
Bạch Đằng
35
Đường Đoàn Thị Điểm
Hà Huy Tập
Đang Quy Hoạch
36
Đường Hoàng Hữu Nam
Hùng Vương
Hà Huy Tập
37
Đường Phan Thúc Duyện
Hoàng Hữu Nam
Trần Thị Lý
38
Đường Trần Quang Khải
N24
Đang Quy Hoạch
39
Đường Lê Đình Thám
Đang Quy Hoạch
Trần Thị Lý
40
Đường Phan Bá Phiến
Đang Quy Hoạch
Trần Thị Lý
41
Đường Hà Huy Tập
Phan Bội Châu
Trưng Nữ Vương
42
Đường Phan Thanh
N10
Đang Quy Hoạch
43
Đường Nguyễn Trường Tộ
Nguyễn Dục
Lê Lợi
44
Đường N10
Bạch Đằng
Nguyễn Hoàng
45
Đường N14
Bạch Đằng
Nguyễn Hoàng
46
Đường N15( Kênh N24 )
Phan Châu Trinh
Nguyễn Hoàng
47
Đường Ven sông T.Kỳ ( N16)
Bạch Đằng
Nguyễn Hoàng
48
Đường số 24
Nguyễn Du
Ven Sông
49
Đường An Hà - Quảng Phú
Nguyễn Văn Trỗi
Tam Kỳ- T.Thanh
50
Đường Bao Nguyễn Hoàng
QL 1A
Ven Sông
51
Các hộ trong kiệt hẻm thuộc nội thành
III. Mức thu 15.000 đồng/hộ/tháng đối với hộ gia đình các xã vùng ven sau :
1
Xã Tam Ngọc
2
Xã Tam Phú
3
Xã Tam Thanh
4
Xã Tam Thăng
 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi