Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND Gia Lai quy định sử dụng phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 23/2022/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Hồ Văn Niên |
Ngày ban hành: | 08/07/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI ________________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________ |
Số: 23/2022/NQ-HĐND | Gia Lai, ngày 08 tháng 7 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định hồ sơ
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu
đất đai; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất; phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Gia Lai
_______________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình 1255/TTr-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm tra số 123/BC-HĐND ngày 27 tháng 6 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết này quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa XII Kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
Phụ lục
(Kèm theo Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai)
Mục I
MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT CHO TỔ CHỨC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH
THỰC HIỆN TẠI SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Đơn vị tính: đồng/hồ sơ
STT | Nội dung công việc | Mức thu tại thành phố; phường thuộc thị xã; thị trấn thuộc huyện | Mức thu tại xã thuộc thị xã, huyện |
1 | Hồ sơ có diện tích thửa đất dưới 1000 m2 | 2.920.000 | 1.750.000 |
2 | Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 1000 m2 trở lên | 4.870.000 | 2.920.000 |
Mục II
MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT; PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT
ĐAI; PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT; PHÍ ĐĂNG KÝ
GIAO DỊCH BẢO ĐẢM ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH THỰC HIỆN
TẠI VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, CÁC CƠ QUAN,
TỔ CHỨC KHÁC CÓ LIÊN QUAN
1. Phí thẩm định hồ sơ cấp lần đầu, cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Đơn vị tính: đồng/hồ sơ
STT | Đối tượng/Nội dung công việc | Mức thu tại thành phố; phường thuộc thị xã; thị trấn thuộc huyện | Mức thu tại xã thuộc thị xã, huyện |
1 | Tổ chức |
|
|
a | Hồ sơ có diện tích thửa đất dưới 1000 m2 | 1.550.000 | 930.000 |
b | Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 1.000 m2 trở lên | 2.590.000 | 1.550.000 |
2 | Cá nhân, hộ gia đình |
|
|
a | Hồ sơ có diện tích thửa đất dưới 200 m2 | 440.000 | 260.000 |
b | Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 200 m2 đến dưới 500 m2 | 520.000 | 310.000 |
c | Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 500 m2 đến dưới 1.000 m2 | 590.000 | 350.000 |
d | Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 1.000 m2 đến dưới 3.000m2 | 740.000 | 440.000 |
đ | Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 3.000 m2 đến dưới 5.000 m2 | 890.000 | 530.000 |
e | Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 5.000 m2 đến dưới 10.000 m2 | 1.030.000 | 620.000 |
f | Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 10.000 m2 trở lên | 1.110.000 | 660.000 |
2. Phí thẩm định hồ sơ cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân: Bằng 60% mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp lần đầu, cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có diện tích thửa đất tương ứng quy định tại khoản 1 Mục này.
3. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai
Đơn vị tính: đồng/hồ sơ
STT | Đối tượng | Mức thu |
1 | Đối với tổ chức | 400.000 |
2 | Đối với cá nhân | 200.000 |
4. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn nền với đất và phí đăng ký giao dịch bảo đảm
Đơn vị tính: đồng/hồ sơ
STT | Đối tượng/Nội dung công việc | Mức thu |
1 | Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất | 30.000 |
2 | Phí đăng ký giao dịch bảo đảm |
|
a | Đăng ký biện pháp bảo đảm | 80.000 |
b | Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm | 70.000 |
c | Đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm đã đăng ký | 60.000 |
d | Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm. | 20.000 |
* Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký đất đai và Trung tâm công nghệ thông tin thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào nhiệm vụ, quyền hạn được giao và các quy định pháp luật khác có liên quan thực hiện thẩm định và thu phí.