Nghị quyết 21/2021/NQ-HĐND Trà Vinh quy định các loại phí thuộc lĩnh vực môi trường

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 21/2021/NQ-HĐND

Nghị quyết 21/2021/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc quy định các loại phí thuộc lĩnh vực môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Trà VinhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:21/2021/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Kim Ngọc Thái
Ngày ban hành:09/12/2021Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường

tải Nghị quyết 21/2021/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 21_2021_NQ-HDND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 21/2021/NQ-HĐND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH

________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Số: 21/2021/NQ-HĐND

Trà Vinh, ngày 09 tháng 12 năm 2021

 

 

NGHỊ QUYẾT

Quy định các loại phí thuộc lĩnh vực môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

____________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 3

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Phí, lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 6067/TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về ban hành Nghị quyết quy định các loại phí thuộc lĩnh vực môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định các loại phí thuộc lĩnh vực môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể:

1. Phí Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

a) Đối tượng nộp phí

Tổ chức, cá nhân thực hiện dự án đầu tư thuộc nhóm dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường thì phải nộp phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định.

b) Mức thu

ĐVT: Triệu đồng/hồ sơ

Tổng mức đầu tư dự án (tỷ VNĐ)

<45

≥ 45 và <60

≥60 và <80

≥80 và < 120

≥120 và <800

≥800 và <1.000

≥1.000 và <1.500

≥1.500 và từ 2.300 trở lên

Mức thu phí thẩm định

7,8

8,6

9,5

10,5

11,6

12,8

14,1

15,5

Trường hợp thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường không được Hội đồng thẩm định thông qua lần đầu); Mức thu bằng 50% mức thu phí thẩm định báo cáo lần đầu.

c) Thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí

Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh thực hiện thu phí và nộp 100% số tiền phí vào ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành. Việc kê khai, nộp phí theo tháng và quyết toán năm theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.

2. Phí Thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường

a) Đối tượng nộp phí

Tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở khai thác khoáng sản thuộc đối tượng quy định tại điểm b, c khoản 2, Điều 67 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh thì phải nộp phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định, cụ thể:

- Cơ sở khai thác khoáng sản hoạt động trước ngày Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 có hiệu lực thi hành nhưng chưa có phương án cải tạo, phục hồi môi trường hoặc có thay đổi nội dung cải tạo, phục hồi môi trường so với phương án đã được phê duyệt;

- Cơ sở khai thác khoáng sản hoạt động trước ngày Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 có hiệu lực thi hành đã được phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường nhưng kinh phí không đủ để thực hiện theo quy định của pháp luật.

b) Mức thu:

 ĐVT: Triệu đồng/hồ sơ

Tổng mức đầu tư dự án
(tỷ VNĐ)

<45

≥ 45 và <60

≥60 và <80

≥80 và < 120

≥120 và <800

≥800 và <1.000

≥1.000 và <1.500

≥1.500 và từ 2.300 trở lên

Mức thu phí thẩm định

7,8

8,6

9,5

10,5

11,6

12,8

14,1

15,5

Trường hợp thẩm định lại phương án (đối với phương án không được hội đồng thẩm định thông qua lần đầu); Mức thu bằng 50% mức thu phí thẩm định phương án lần đầu.

c) Thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí

Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh thực hiện thu phí và nộp 100% số tiền phí vào ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành. Việc kê khai, nộp phí theo tháng và quyết toán năm theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.

3. Phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường

a) Đối tượng nộp phí

Tổ chức, cá nhân đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường đối với các dự án đầu tư thuộc đối tượng phải thực hiện giấy phép môi trường của UBND tỉnh và UBND cấp huyện theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.

b) Mức thu:

- Đối với giấy phép môi trường do UBND tỉnh cấp:

ĐVT: Triệu đồng/hồ sơ

Loại giấy phép môi trường

Mức thu

Dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM/Cơ sở thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường

Dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường (Thành lập Hội đồng thẩm định)

Cấp giấy phép môi trường

3,1

4,3

Cấp lại giấy phép môi trường

3,1

Cấp điều chỉnh giấy phép môi trường

3,1

- Đối với giấy phép môi trường do UBND cấp huyện cấp:

ĐVT: Triệu đồng/hồ sơ

Loại giấy phép môi trường

Mức thu

Dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường/Cơ sở thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường

Dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường (Thành lập Hội đồng thẩm định)

Cấp giấy phép môi trường

2

2,7

Cấp lại giấy phép môi trường

2

Cấp điều chỉnh giấy phép môi trường

2

Mức thu phí nêu trên không bao gồm chi phí lấy và phân tích mẫu môi trường. Chi phí lấy mẫu phát sinh trong quá trình thẩm định Giấy phép sẽ do chủ đầu tư tự chi trả trên cơ sở loại mẫu môi trường (nước thải, khí thải,...) do Đoàn kiểm tra/Hội đồng thẩm định tiến hành thu và phân tích mẫu.

c) Thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí

Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh thực hiện thu phí cấp giấy phép môi trường đối với trường hợp do UBND tỉnh cấp, Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện thu phí cấp giấy phép môi trường đối với trường hợp do UBND cấp huyện cấp và nộp 100% số tiền phí vào ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành. Việc kê khai, nộp phí theo tháng và quyết toán năm theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.

Điều 2. Bãi bỏ khoản 1 và khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh quy định các loại phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh và bãi bỏ khoản 1 và khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 09/2021/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định các loại phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, tổ chức thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa X - kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2021./.

 

 

CHỦ TỊCH




Kim Ngọc Thái

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi