Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND Hà Nam chính sách hỗ trợ học phí cho trẻ mầm non, học sinh phổ thông công lập

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND

Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam về chính sách hỗ trợ học phí cho trẻ mầm non, học sinh phổ thông công lập của tỉnh Hà Nam năm học 2022-2023
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Hà NamSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:17/2022/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Đặng Thanh Sơn
Ngày ban hành:04/08/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Chính sách

tải Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM

__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Số: 17/2022/NQ-HĐND

Hà Nam, ngày 04 tháng 8 năm 2022

 

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỌC PHÍ CHO TRẺ MẦM NON, HỌC SINH PHỔ THÔNG CÔNG LẬP CỦA TỈNH HÀ NAM NĂM HỌC 2022-2023

_______

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ TÁM

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 47/2019/QH14;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;

Xét Tờ trình số 1923/TTr-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về chính sách hỗ trợ học phí cho trẻ mầm non, học sinh phổ thông công lập của tỉnh Hà Nam năm học 2022-2023; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ học phí cho trẻ mầm non, học sinh phổ thông công lập của tỉnh Hà Nam năm học 2022-2023, cụ thể như sau:

1. Đối tượng áp dụng

a) Trẻ em, học sinh đang học thực tế tại các trường công lập (trường mầm non, trường tiểu học và trung học cơ sở, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông) của tỉnh Hà Nam.

b) Học viên đang theo học chương trình giáo dục phổ thông tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp tỉnh Hà Nam và các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

2. Mức hỗ trợ, thời gian thực hiện

a) Đối với đối tượng phải đóng toàn bộ học phí: hỗ trợ 100% mức tăng học phí năm học 2022-2023 so với năm học 2021-2022, cụ thể:

STT

Nội dung

Mức hỗ trợ
Đơn vị tính: đồng/tháng/trẻ em (học sinh)

Vùng thành thị

Vùng nông thôn

I

Đối với thành phố Phủ Lý

1

Giáo dục mầm non

180.000

35.000

2

Trung học cơ sở

210.000

45.000

3

Trung học phổ thông và học viên giáo dục thường xuyên học chương trình giáo dục phổ thông

195.000

130.000

II

Đối với các huyện, thị xã

1

Giáo dục mầm non

190.000

35.000

2

Trung học cơ sở

220.000

45.000

3

Trung học phổ thông và học viên giáo dục thường xuyên học chương trình giáo dục phổ thông

210.000

130.000

b) Đối với trẻ em, học sinh, học viên thuộc diện được giảm 50% học phí theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ: hỗ trợ 100% mức tăng học phí năm học 2022-2023 so với năm học 2021-2022, cụ thể:

STT

Nội dung

Mức hỗ trợ
Đơn vị tính: đồng/tháng/trẻ em (học sinh)

Vùng thành thị

Vùng nông thôn

I

Đối với thành phố Phủ Lý

1

Giáo dục mầm non

90.000

17.500

2

Trung học cơ sở

105.000

22.500

3

Trung học phổ thông và học viên giáo dục thường xuyên học chương trình giáo dục phổ thông

97.500

65.000

II

Đối với các huyện, thị xã

1

Giáo dục mầm non

95.000

17.500

2

Trung học cơ sở

110.000

22.500

3

Trung học phổ thông và học viên giáo dục thường xuyên học chương trình giáo dục phổ thông

105.000

65.000

c) Thời gian thực hiện

- Năm học 2022-2023.

- Hỗ trợ theo số tháng thực học của trẻ em, học sinh, học viên tại cơ sở giáo dục công lập của tỉnh Hà Nam nhưng tối đa không quá 09 tháng.

3. Đối tượng được miễn học phí theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ không được hưởng hỗ trợ học phí theo quy định của Nghị quyết này.

4. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách tỉnh.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khoá XIX, Kỳ họp thứ tám (Kỳ họp thường lệ giữa năm 2022) thông qua ngày 04 tháng 8 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2022./.

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính; GD và ĐT;
- Cục KTVBQPPL-BTP;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh; UB MTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban, các Tổ, ĐB HĐND tỉnh;
- Các Sở: Tài chính; GD và ĐT; Tư pháp;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Thanh Sơn

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi