Công văn số 1416/CTKTU-TTHT của Cục Thuế tỉnh Kon Tum về việc giải đáp vướng mắc chính sách thuế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 1416/CTKTU-TTHT

Công văn số 1416/CTKTU-TTHT của Cục Thuế tỉnh Kon Tum về việc giải đáp vướng mắc chính sách thuế
Cơ quan ban hành: Cục Thuế tỉnh Kon TumSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1416/CTKTU-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Thắng Văn
Ngày ban hành:16/10/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 1416/CTKTU-TTHT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 1416/CTKTU-TTHT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 1416/CTKTU-TTHT PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TỈNH KON TUM
________________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

Số:1416/CTKTU-TTHT

V/v giải đáp vướng mắc
chính sách thuế

Kon Tum, ngày 16 tháng 10 năm 2023

Kính gửi:

Công ty Cổ Phần Công nghệ tưới Khang Thịnh

Mã số thuế: 0309028709; địa chỉ: A1 đường 672, Khu phố 1, Phường Phước Long B, Tp.Thủ Đức

Cục Thuế tỉnh Kon Tum nhận được Công văn số 0901/CV-KT ngày 23/9/2023 của Công ty CP Công nghệ tưới Khang Thịnh (sau đây gọi tắt là Công ty) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật về chuyển nhượng dự án đầu tư.

Về vấn đề này, Cục Thuế tỉnh Kon Tum có ý kiến như sau:

1.  Về thuế suất thuế GTGT của hoạt động chuyển nhượng dự án đầu tư

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính quy định về trách nhiệm quản lý thuế đối với cơ quan thuế:

“1. Đối với cơ quan thuế quản lý trực tiếp

.. .a) Tiếp nhận hồ sơ khai thuế, gia hạn nộp hồ sơ khai thuế và thực hiện xử phạt vi phạm pháp luật về thuế liên quan đến nộp hồ sơ khai thuế của người nộp thuế.

. . .c) Hướng dẫn, đôn đốc người nộp thuế khai thuế, nộp tiền vào ngân sách nhà nước...”

Qua tra cứu trên hệ thống TMS, cơ quan Thuế quản lý trực tiếp Công ty là Chi cục Thuế Tp.Thủ Đức. Căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền, Cục Thuế tỉnh Kon Tum đề nghị Công ty liên hệ Chi cục Thuế Tp.Thủ Đức để được giải đáp.

2.  Cục Thuế tỉnh Kon Tum không chấp nhận tờ khai 02/TNDN nộp ngày 20/7/2023 của Công ty vì Công ty không thuộc đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu. Trường hợp Công ty có phát sinh thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản thì thực hiện kê khai tờ khai 03/TNDN và nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

3.  Chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản

- Căn cứ khoản 2 Điều 16 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định về đối tượng chịu thuế:

“2. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê đất (gồm cả chuyển nhượng dự án gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền thuê đất theo quy định của pháp luật); ....”

-  Căn cứ điểm b khoản 1, điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 13 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế giá trị gia tăng:

“1. Các trường hợp được phân bổ:

.. .b) Hoạt động chuyển nhượng bất động sản, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP;

(Khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản của dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng (bao gồm cả trường hợp có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ) tại nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản.)

2.  Phương pháp phân bổ:

. .b) Phân bổ thuế giá trị gia tăng phải nộp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản:

Số thuế giá trị gia tăng phải nộp cho từng tỉnh của hoạt động chuyển nhượng bất động sản bằng (=) doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại từng tỉnh nhân (x) với 1%.

3.  Khai thuế, nộp thuế

. .b) Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản:

b.1) Người nộp thuế thực hiện khai thuế giá trị gia tăng và nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng với cơ quan thuế tại tỉnh nơi có bất động sản chuyển nhượng theo mẫu số 05/GTGT ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư này; nộp tiền thuế đã kê khai vào ngân sách nhà nước tại tỉnh nơi có bất động sản chuyển nhượng.

b.2) Người nộp thuế phải tổng hợp doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản vào hồ sơ khai thuế tại trụ sở chính để xác định số thuế phải nộp cho toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh tại trụ sở chính. Số thuế giá trị gia tăng đã nộp tại tỉnh nơi có bất động sản chuyển nhượng được bù trừ với số thuế giá trị gia tăng phải nộp tại trụ sở chính.”

-  Căn cứ điểm b khoản 1, điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 17 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp:

“1. Các trường hợp được phân bổ:

. . .b) Hoạt động chuyển nhượng bất động sản;

2.  Phương pháp phân bổ

...b) Phân bổ thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản:

Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho từng tỉnh nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản tạm nộp hàng quý và quyết toán bằng (=) doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại từng tỉnh nhân (x) với 1%.

3.  Khai thuế, quyết toán thuế, nộp thuế

...b) Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản:

b.1) Khai thuế, tạm nộp thuế hàng quý:

Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế quý nhưng phải xác định số thuế tạm nộp hàng quý theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này để nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước cho từng tỉnh nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản.

b.2) Quyết toán thuế:

Người nộp thuế khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đối với toàn bộ hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo mẫu số 03/TNDN, xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho từng tỉnh theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này tại phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động chuyển nhượng bất động theo mẫu số 03-8A/TNDN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư này cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; nộp tiền vào ngân sách nhà nước cho từng tỉnh nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư này.”

Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp hoạt động chuyển nhượng dự án trồng rau, hoa, quả gắn với du lịch sinh thái của Công ty gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền thuê đất theo quy định của pháp luật thì hoạt động này là hoạt động chuyển nhượng bất động sản. Nếu hoạt động chuyển nhượng bất động sản trên không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP thì Công ty thực hiện khai thuế, nộp thuế GTGT theo hướng dẫn tại theo điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 13 Thông tư 80/2021/TT-BTC. Đồng thời, Công ty nộp thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo hướng dẫn tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 17 Thông tư 8O/2o21/TT-BTC.

Đề nghị Công ty nghiên cứu các quy định pháp luật thuế nêu trên và căn cứ thực tế phát sinh tại đơn vị để thực hiện đúng quy định.

Cục Thuế tỉnh Kon Tum có ý kiến để Công ty Cổ Phần Công nghệ tưới Khang Thịnh được biết và thực hiện./. 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lãnh đạo cục;

- Các Phòng: NVDTPC, KTNB, TTKT, KK;

- Website;

- Lưu: VT, TTHT (10b)

KT.CỤC TRƯỞNG

PHÓ CỤC TRƯỞNG

Nguyễn Thắng Văn

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi