Công văn 891/CTVLO-TTHT của Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 891/CTVLO-TTHT

Công văn 891/CTVLO-TTHT của Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng
Cơ quan ban hành: Cục Thuế tỉnh Vĩnh LongSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:891/CTVLO-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Lê Thị Hồng Lĩnh
Ngày ban hành:13/08/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 891/CTVLO-TTHT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 891/CTVLO-TTHT PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 891/CTVLO-TTHT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THU

CỤC THU TỈNH VĨNH LONG

________________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

Số: 891/CTVLO-TTHT

V/v thuế suất thuế GTGT

Vĩnh Long, ngày 13 tháng 8 năm 2024

Kính gửi:

Công ty Cổ phần Thuận Hải Green - Chi nhánh Vĩnh Long;

Mã số thuế: 0317066786-005;

Địa chỉ: số 09, đường tỉnh 901, ấp Hồi Thạnh, xã Xuân Hiệp, huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long.

Ngày 31/7/2024, Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long nhận được công văn không số, ghi ngày 29/7/2024 của Công ty Cổ phần Thuận Hải Green - Chi nhánh Vĩnh Long (sau đây gọi tắt là Công ty) về việc thuế suất thuế GTGT. Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long có ý kiến như sau:

- Căn cứ khoản 5 Điều 10; Điều 11; khoản 1 Điều 12; khoản 1, khoản 7 Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng:

“Điều 10. Thuế suất 5%

5. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế, bảo quản (hình thức sơ chế, bảo quản theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này) ở khâu kinh doanh thương mại, trừ các trường hợp hướng dẫn tại khoản 5 Điều 5 Thông tư này.

Sản phẩm trồng trọt chưa qua chế biến hướng dẫn tại khoản này bao gồm cả thóc, gạo, ngô, khoai, sắn, lúa mỳ

Điều 11. Thuế suất 10%

Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.

Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 10, Điều 11 được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại

Điều 12. Phương pháp khấu trừ thuế

1. Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ bao gồm:

a) Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp hướng dẫn tại Điều 13 Thông tư này;

b) Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp hướng dẫn tại Điều 13 Thông tư này;

Điều 14. Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào

1. Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng hoá chịu thuế GTGT bị tổn thất.

7. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này không được khấu trừ, trừ các trường hợp sau:

…”

- Căn cứ khoản 1 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:

“Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) như sau:

1. Sửa đổi khoản 1 Điều 4 như sau:

“1. Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.

Các sản phẩm mới qua sơ chế thông thường là sản phẩm mới được làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, xay, xay bỏ vỏ, xát bỏ vỏ, tách hạt, tách cọng, cắt, ướp muối, bảo quản lạnh (ướp lạnh, đông lạnh), bảo quản bằng khí sunfuro, bảo quản theo phương thức cho hóa chất để tránh thối rữa, ngâm trong dung dịch lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác và các hình thức bảo quản thông thường khác.

…”

- Căn cứ khoản 1 Điều 1; điểm a khoản 2; khoản 1 Điều 2 Nghị định số 72/2024/NĐ-CP ngày 30/06/2024 của Chính phủ quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 142/2024/QH15 ngày 29/06/2024 của Quốc hội:

Điều 1. Giảm thuế giá trị gia tăng

1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

d) Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.

2. Mức giảm thuế giá trị gia tăng

a) Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 2. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.

…”

Căn cứ các quy định trên và theo nội dung trình bày của Công ty: Trường hợp Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản xuất các sản phẩm trấu ép, trấu viên, viên nén hỗn hợp và các sản phẩm Biomass thì Công ty thực hiện như sau:

- Trường hợp Công ty bán ra các sản phẩm trấu ép, trấu viên do Công ty tự sản xuất, sản phẩm này được tạo ra từ nguyên liệu là trấu (không phối trộn với những loại nguyên liệu khác) được mua từ các tổ chức, cá nhân khác thì sản phẩm trấu ép, trấu viên thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC. Thuế GTGT đầu vào trong trường hợp này không được khấu trừ theo quy định tại khoản 7 Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.

- Trường hợp Công ty sản xuất trấu viên, trấu ép, viên nén hỗn hợp và các sản phẩm Biomass khác từ các nguồn nguyên liệu như trấu vỏ, trấu rời, củi, bã mía, mùn cưa... tạo ra nhiều thành phẩm với thành phần nguyên liệu khác nhau, tỷ lệ phối trộn khác nhau, thì thành phẩm đó không được coi là sản phẩm trồng trọt mới qua sơ chế thông thường hoặc chưa chế biến thành sản phẩm khác theo quy định tại khoản 1 Điều 4 (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC) và khoản 5 Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC. Khi bán các loại thành phẩm như nêu trên thì thuộc trường hợp kê khai, nộp thuế GTGT với mức thuế suất thuế GTGT 10% theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC (không phụ thuộc tỷ lệ phối trộn, mức thuế suất thuế GTGT của nguyên liệu mua vào). Thuế GTGT đầu vào trong trường hợp này được khấu trừ theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC nếu đáp ứng các điều kiện về khấu trừ thuế GTGT theo quy định pháp luật.

Khi lập hóa đơn cho khách hàng từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024 thì Công ty áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 8% nếu đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 1; điểm a khoản 2; khoản 1 Điều 2 Nghị định số 72/2024/NĐ-CP.

Căn cứ tình hình thực tế tại Công ty, đề nghị Công ty phân biệt từng trường hợp cụ thể để xác định đối tượng chịu thuế hay không chịu thuế GTGT, để áp dụng mức thuế suất tương ứng cho phù hợp với quy định về thuế GTGT.

Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long trả lời để Công ty Cổ phần Thuận Hải Green - Chi nhánh Vĩnh Long được biết và thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị liên hệ trực tiếp với Phòng Tuyên truyền & Hỗ trợ người nộp thuế hoặc số điện thoại: 02703.823.559 - 02703.828.087 để được hướng dẫn./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lãnh đạo Cục Thuế;

- Phòng NVDTPC;

- Trang thông tin;

- Lưu: VT, P. TTHT.

KT. CỤC TRƯỞNG

PHÓ CỤC TRƯỞNG





Lê Thị Hồng Lĩnh

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi