Công văn 858/TCHQ-TXNK 2020 thuế đối với hàng nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 858/TCHQ-TXNK

Công văn 858/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu
Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quanSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:858/TCHQ-TXNKNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Lê Mạnh Hùng
Ngày ban hành:14/02/2020Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN

------------

Số: 858/TCHQ-TXNK

V/v Chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để SXXK

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------

Hà Nội, ngày 14 tháng 02 năm 2020

 

 
 

 

 

 

 

Kính gửi: Công ty Luật TNHH VCI Legal.

(Địa chỉ: Tầng 9, Tòa nhà ACB, 10 Phan Chu Trinh, Quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội)

 

Trả lời công văn số NA/VCIL ngày 16/01/2020 của Công ty Luật TNHH VCI Legal về vướng mắc liên quan đến chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

1. Trường hợp thuê cơ sở vật chất phục vụ sản xuất xuất khẩu

Căn cứ khoản 7 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, khoản 1 Điều 12 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định về miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu;

Căn cứ khoản 2 Điều 12 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP quy định cơ sở để xác định hàng hóa được miễn thuế:

a) Tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa xuất khẩu có cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu trên lãnh thổ Việt Nam; có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất phù hợp với nguyên liệu, vật tư; linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu và thực hiện thông báo cơ sở sản xuất theo quy định của pháp luật về hải quan;

b) Nguyên liệu, vật tư; linh kiện nhập khẩu được sử dụng để sản xuất sản phẩm đã xuất khẩu...

Căn cứ khoản 36 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 (sửa đổi, bổ sung Điều 56 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015) của Bộ Tài chính quy định về thông báo cơ sở gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu; nơi lưu giữ nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, sản phẩm xuất khẩu; hợp đồng, phụ lục hợp đồng gia công,

Theo các quy định nêu trên, trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để sản xuất hàng xuất khẩu nhưng không trực tiếp sản xuất mà đưa một phần hoặc toàn bộ hàng hóa đã nhập khẩu cho doanh nghiệp khác thực hiện gia công một hoặc một số công đoạn, sau đó nhận lại sản phẩm để xuất khẩu thì không đáp ứng cơ sở xác định hàng hóa được miễn thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP nên không được miễn thuế nhập khẩu đối với phần hàng hóa nhập khẩu đưa đi gia công bên ngoài.

Trường hợp doanh nghiệp thuê nhà xưởng, máy móc, thiết bị của doanh nghiệp khác; có quyền sử dụng đối với máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất phù hợp với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu và thực hiện thông báo cơ sở sản xuất theo quy định của pháp luật về hải quan thì được áp dụng việc miễn thuế theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP. Cơ sở xác định hàng hóa được miễn thuế thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số134/2016/NĐ-CP.

2. Trường hợp thuê gia công lại để thực hiện hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài

Căn cứ khoản 6 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, khoản 1 Điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định về miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu;

Căn cứ khoản 2 Điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP quy định cơ sở để xác định hàng hóa được miễn thuế:

a) Tổ chức, cá nhân có hợp đồng gia công theo quy định của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.

Người nộp thuế kê khai trên tờ khai hải quan các thông tin về số, ngày hợp đồng gia công, tên đối tác thuê gia công;

b) Người nộp thuế hoặc tổ chức, cá nhân nhận gia công lại cho người nộp thuế có cơ sở gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu trên lãnh thổ Việt Nam và thực hiện thông báo cơ sở gia công, sản xuất theo quy định của pháp luật về hải quan và thông báo hợp đồng gia công cho cơ quan hải quan.

c) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu được sử dụng để gia công, sản xuất sản phẩm đã xuất khẩu...

Căn cứ khoản 41 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 (sửa đổi, bổ sung Điều 62 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015) của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan đối với trường hợp thuê gia công lại,

Theo các quy định nêu trên, trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để gia công theo hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài, có thuê tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam gia công lại nếu đáp ứng cơ sở xác định hàng hóa được miễn thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP thì được miễn thuế nhập khẩu.

Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty Luật TNHH VCI Legal được biết./.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- PTCT Lưu Mạnh Tưởng (để b/c);

- Lưu: VT, TXNK - H. Linh (3b).

 

TL. TNG CỤC TRƯỞNG

KT. CỤC TRƯỞNG CC THUẾ XNK

PHÓ CỤC TRƯỞNG

 

 

 

Lê Mạnh Hùng

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi