Công văn 818/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc thuế nhà thầu nước ngoài

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 818/TCT-CS

Công văn 818/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc thuế nhà thầu nước ngoài
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:818/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:11/03/2011Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Đấu thầu-Cạnh tranh
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------------------
Số: 818/TCT-CS
V/v: thuế nhà thầu nước ngoài
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
Hà Nội, ngày 11 tháng 03 năm 2011
 
 
Kính gửi: Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam.
 
 
Trả lời công văn số 0112/EY ngày 01/12/2010 của Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam (Công ty E&Y) đề nghị cho ý kiến về những kiến nghị của Công ty Microsoft Regional Sales Corporation (MRS) (nêu tại công văn số 1003/MRS ngày 26/03/2010) về chính sách thuế đối với phần mềm nhập khẩu theo Hợp đồng cung cấp giải pháp (SPA), Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ Điểm 1, Mục I, Phần A, Thông tư số 05/2005/TT-BTC ngày 11/01/2005 của Bộ Tài chính; Điểm I, Mục I, Phần A, Thông tư số 134/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính thì trường hợp Công ty MRS là nhà thầu nước ngoài tiến hành các hoạt động bán và phân phối sản phẩm của Tập đoàn Microsoft tại Việt Nam, ký hợp đồng cung cấp giải pháp (Hợp đồng SPA) với các Công ty độc lập tại Việt Nam để các Công ty này bán những sản phẩm và dịch vụ phần mềm của Microsoft đến người tiêu dùng Việt Nam thì Hợp đồng SPA thuộc đối tượng nộp thuế theo quy định tại Thông tư số 05/2005/TT-BTC hoặc Thông tư số 134/2008/TT-BTC nêu trên.
Tại Điểm 1.24 b, Mục II, Phần A, Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 09/04/2007 của Bộ Tài chính; Điểm 21, Mục II, Phần A, Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính quy định: Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
Tại Điểm 2.2, Mục II, Phần B Thông tư số 05/2005/TT-BTC nêu trên; Điểm 3.2, Mục III, Phần B Thông tư số 134/2008/TT-BTC nêu trên quy định về tỷ lệ % thuế TNDN trên doanh thu tính thuế đối với thu nhập bản quyền là 10%.
Căn cứ các quy định trên và ý kiến của Bộ Khoa học và Công nghệ tại công văn số 165/BKHCN-KHTC ngày 25/01/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ về Hợp đồng SPA: “Theo tài liệu về thỏa thuận cung cấp giải pháp (SPA) giữa Microsoft Regional Sales Corporation (MRS) và những đối tác SPA tại Việt Nam là hoạt động cung cấp sản phẩm phần mềm có bản quyền vì MRS và đối tác SPA tại Việt Nam chỉ thuần túy là những nhà phân phối sản phẩm phần mềm, không được cấp quyền để tạo ra các sản phẩm phái sinh hoặc sửa đổi phần mềm đó”  thì hoạt động cung cấp sản phẩm phần mềm có bản quyền của Công ty MRS cho các Công ty độc lập tại Việt Nam theo Hợp đồng SPA không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT; thuộc đối tượng chịu thuế TNDN với tỷ lệ % thuế TNDN trên doanh thu tính thuế đối với thu nhập bản quyền là 10%.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam biết./.
 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC (BTC);
- Vụ PC (TCT) (2b);
- Lưu: VT, CS (3b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Vũ Thị Mai
 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi