Công văn 80204/CT-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về việc chính sách thuế khi Công ty ký hợp đồng với cá nhân tự tổ chức thi công

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 80204/CT-TTHT

Công văn 80204/CT-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về việc chính sách thuế khi Công ty ký hợp đồng với cá nhân tự tổ chức thi công
Cơ quan ban hành: Cục Thuế Thành phố Hà NộiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:80204/CT-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Tiến Trường
Ngày ban hành:23/10/2019Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Doanh nghiệp

tải Công văn 80204/CT-TTHT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 80204/CT-TTHT PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 80204/CT-TTHT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

Số: 80204/CT-TTHT
V/v chính sách thuế

Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2019

 

Kính gửi: Công ty TNHH KAS E&C (Việt Nam)
Địa chỉ: Tầng 21 và 21, tòa nhà Vinaconex 9, lô HH2-2, khu đô thị Mễ Trì Hạ, đường Phạm Hùng, Phường M Trì, quận Nam Từ Liêm, TP Hà Nội; MST: 0101334062

Ngày 01/10/2019, Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 09/2019/CV đề ngày 30/9/2019 của Công ty TNHH KAS E&C (Việt Nam) (sau đây gọi là Công ty) hỏi về chính sách thuế khi Công ty ký hợp đồng với cá nhân tự tchức thi công.

- Căn cứ Khoản 1, Điều 6 Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 quy định:

“Thương nhân bao gồm t chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh ”

- Căn cứ Điều 2 Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế, quy định đối tượng áp dụng:

“1. Người nộp thuế là các doanh nghiệp, t chức, cá nhân sau:

i) Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh và cung cấp hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả cá nhân của các nước có chung đường, biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu) (sau đây gọi hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh).

k) Cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân (trừ cá nhân kinh doanh).

l) Tổ chức và cá nhân khác có nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

- Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 hướng dẫn thực hiện Luật thuế TNCN, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNCN và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế TNCN và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNCN quy định:

+ Tại Điều 2 quy định về các khoản thu nhập chịu thuế:

1. Thu nhập từ kinh doanh

Thu nhập từ kinh doanh là thu nhập có được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực sau:

a) Thu nhập từ sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật như: sản xuất, kinh doanh hàng hóa; xây dựng; vận tải; kinh doanh ăn uống; kinh doanh dịch vụ, kcả dịch vụ cho thuê nhà, quyền sử dụng đất, mặt nước, tài sản khác.

b) Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân trong nhng lĩnh vực, ngành nghề được cp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật

c) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản không đáp ứng đủ điều kiện được miễn thuế hướng dẫn tại đim e, khoản 1, Điều 3 Thông tư này.

2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công

Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:

a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.

...c) Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như: Tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hng môi giới; tin tham gia các đ tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; tiền tham gia các dự án, đề án; tiền nhuận bút theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút; tiền tham gia các hoạt động giảng dạy; tiền tham gia biu din văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao; tiền dịch v quảng cáo; tin dịch vụ khác, thù lao khác... ”

+ Tại Điểm b và Điểm i, Khoản 1, Điều 25 quy định:

“Điều 25. Khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế

1. Khấu trừ thuế

Khấu trừ thuế là việc t chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ s thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập, cụ thể như sau:

b) Thu nhập từ tiền lương, tiền công

b.1) Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên thì t chức, cá nhân trả thu nhập thực kiện khu trừ thuế theo Biu thuế lũy từng phần, k cả trường hợp cá nhân ký hợp đng từ ba (03) tháng trở lên tại nhiều nơi.

b.2) Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên nhưng nghỉ làm trước khi kết thúc hợp đồng lao động thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập vn thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến tùng phần.

i) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác

Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả tiền cho cá nhân.

…”

- Căn cứ Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế GTGT, thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế TNCN quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị định về thuế:

+ Tại khoản 2 Điều 2 quy định phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán:

“2. Căn cứ tính thuế

Căn cứ tính thuế đi với cá nhân nộp thuế khoán là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.

...b) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu

b.1) Tỷ lệ thuế tnh trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với từng lĩnh vực ngành nghề như sau:

... - Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 5%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 2%."

+ Tại khoản 2 Điều 3 quy định phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng ln phát sinh:

b) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu

Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng, tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân nộp thuế từng lần phát sinh áp dụng như đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán hướng dẫn tại điếm b khoản 2 Điều 2 Thông tư này."

Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội hướng dẫn về mặt nguyên tắc như sau:

Cá nhân kinh doanh, cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế TNCN và cá nhân có nghĩa vụ với ngân sách nhà nước thuộc đối tượng đăng ký thuế theo quy định tại điều 2 Thông tư số 95/2016/TT-BTC.

Trường hợp cá nhân không đăng ký kinh doanh, ký hợp đồng với Công ty để thi công, nhận thu nhập từ Công ty mang tính chất tiền lương, tiền công thì Công ty có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều. 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC nêu trên trước khi chi trả cho các cá nhân.

Trường hp cá nhân là cá nhân kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng phù hp vi quy định của pháp luật, ký hp đồng cung cấp dịch vụ thi công với Công ty thì cá nhân kê khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN theo hướng dẫn tại Thông tư số 92/2015/TT-BTC nêu trên

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc cụ thể, đề nghị Công ty hướng dẫn cá nhân liên hệ với Chi cục Thuế nơi cư trú để được hỗ trợ.

Cục Thuế TP Hà Nội sẽ thông báo để Công ty TNHH KAS E&C (Việt Nam) được biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng TKT
1;
- Phòng DTPC;
- Lưu: VT, TTHT (2)

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Tiến Trường

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi