Công văn 764/TCT-DNNCN 2024 xác định thu nhập chịu thuế từ hợp đồng dịch vụ môi giới bán hàng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 764/TCT-DNNCN

Công văn 764/TCT-DNNCN của Tổng cục Thuế về việc xác định thu nhập chịu thuế từ hợp đồng dịch vụ môi giới bán hàng, quảng bá sản phẩm
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:764/TCT-DNNCNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Quý Trung
Ngày ban hành:01/03/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Thương mại-Quảng cáo

tải Công văn 764/TCT-DNNCN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 764/TCT-DNNCN DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 764/TCT-DNNCN PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH

TỔNG CỤC THUẾ
__________

Số: 764/TCT-DNNCN

V/v xác định TNCT từ hợp

đồng dịch vụ môi giới bán hàng,

quảng bá sản phẩm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 01 tháng 03 năm 2024

 

 

Kính gửi: Công ty TNHH Cà Phê Ngon

( Địa chỉ: Cụm công nghiệp Cư Kuin, xã Dray Bhăng, huyện Cư Kuin, Đăk Lăk)

 

Trả lời Công văn,số 01-23/CPN-TCT/CV ngày 20/10/2023 của Công ty TNHH Cà Phê Ngon về việc đề nghị xác định thu nhập chịu thuế từ hợp đồng dịch vụ môi giới bán hàng, quảng bá sản phẩm của Ông Kambhampati Balaji, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Khoản 1, Điều 2 Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007 của Quốc hội quy định:

“Điều 2. Đối tượng nộp thuế

1. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.”

- Điều 1 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 119/2014/TT-BTC) hướng dẫn:

“Điều 1. Người nộp thuế

Người nộp thuế là cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân, Điều 2 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một s điều của Luật thuế thu nhập cá nhân (sau đây gọi tắt là Nghị định số 65/2013/NĐ-CP), có thu nhập chịu thuế theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhânĐiều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP.

Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế của người nộp thuế như sau:

….

Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập. ”

- Khoản 2, Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn:

Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế

1. Thu nhập từ kinh doanh

Thu nhập từ kinh doanh là thu nhập có được từ hoạt động sản xut, kinh doanh trong các lĩnh vực sau:

a) Thu nhập từ sản xut, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành ngh kinh doanh theo quy định của pháp luật như: sản xuất, kinh doanh hàng hóa; xây dựng; vận tải; kinh doanh ăn uống; kinh doanh dịch vụ, k cả dịch vụ cho thuê nhà, quyền sử dụng đất, mặt nước, tài sản khác.

b) Thu nhập từ hoạt động hành ngh độc lập của cá nhân trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

….

2. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công

Thu nhập từ tin lương, tin công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:

...c) Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như: tiền hoa hng đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hồng môi giới;…”.

- Khoản 1 Điều 5, Mục 2 Thông tư số 205/2013/TT-BTC ngày 24/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các Hiệp định đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa Việt Nam với các nước và vùng lãnh thổ có hiệu lực thi hành tại Việt Nam hướng dẫn:

“ 1. Trường hợp có sự khác nhau giữa các quy định tại Hiệp định và các quy định tại luật thuế trong nước thì sẽ áp dụng theo các quy định của Hiệp định.

- Khoản 2 Điều 15 - Hoạt đng dịch vụ cá nhân độc lập của Hiệp định tránh đánh thuế hai ln Việt Nam - n Độ:

“2. Thuật ngữ “dịch vụ ngành nghề ” bao gồm những hoạt động khoa học, văn hóa, nghệ thuật, giáo dục hay giảng dạy mang tính chất độc lập như các hoạt động độc lập của các thầy thuốc, bác sĩ phu thuật, luật sư, kỹ sư, kiến trúc sư, nha sĩ và kế toán viên”.

- Điều 28, Thông tư số 205/2013/TT-BTC ngày 24/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn:

Theo quy định tại Hiệp định, thu nhập từ hoạt động dịch vụ cá nhân độc lập là thu nhập do một cá nhân là đi tượng cư trú của Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam thu được từ hoạt động độc lập đ cung ứng các dịch vụ ngành nghề như dịch vụ khoa học, văn học, nghệ thuật, giáo dục hoặc giảng dạy, cụ th là hoạt động hành nghề độc lập của các bác sĩ, luật sư, kỹ sư, kiến trúc sư, nha sĩ, kế toán và kim toán viên. ”

- Điều 31 Thông tư số 205/2013/TT-BTC ngày 24/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dn:

“2. Nếu cá nhân nêu tại Khoản 1 đồng thời thỏa mãn cả 3 điều kiện sau đây, tiền công thu được từ công việc thực hiện tại Việt Nam sẽ được min thuế thu nhập tại Việt Nam:

a) Cá nhân đó có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày trong giai đoạn 12 tháng bắt đầu hoặc kết thúc trong năm tính thuế; và

b) Chủ lao động không phải là đối tượng cư trú của Việt Nam bất k tiền công đó được trả trực tiếp bởi chủ lao động hoặc thông qua một đối tượng đại diện cho chủ lao động; và

c) Tiền công đó không do một cơ sở thường trú mà chủ lao động có tại Việt Nam chịu và phải trả.

3. Khái niệm “chủ lao động” nêu tại Điểm 2.b) dùng để chỉ đối tượng sử dụng lao động thực sự. Thông thường, một đối tượng được coi là chủ lao động thực sự nếu có các quyn và nghĩa vụ sau:

a) Đối tượng đó có quyn đối với sản phm và dịch vụ do người lao động tạo ra và chịu trách nhiệm cũng như rủi ro đối với lao động đó;

b) Đi tượng đó đưa ra hướng dẫn và cung cấp phương tiện lao động cho người lao động;

c) Đối tượng đó có quyền kiểm soát và chịu trách nhiệm v địa điểm lao động. ”

Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp nếu Ông Kambhampati Balaji là cá nhân không cư trú, phát sinh thu nhập ký hợp đồng dịch vụ môi giới bán hàng, quảng bá sản phm với Công ty TNHH Cà Phê Ngon thì:

- Nếu thu nhập của Ông Kambhampati Balaji được xác định là thu nhập từ hoạt động hành ngh độc lập trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật thì thu nhập của Ông Kambhampati Balaji là thu nhập từ kinh doanh;

- Nếu thu nhập của ông Kambhampati Balaji được xác định là khoản tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hồng môi giới thì thu nhập của Ông là thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công;

- Trường hợp có sự khác nhau giữa các quy định tại Hiệp định và các quy định tại luật thuế trong nước thì sẽ áp dụng theo các quy định của Hiệp định.

Đề nghị Công ty cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc xác định thu nhập từ hợp đồng dịch vụ môi giới bán hàng, quảng bá sản phẩm của Ông Kambhampati Balaji và liên hệ với Cục Thuế tỉnh Đăk Lăk đ được hướng dẫn; thực hiện theo quy định của Pháp luật.

Tổng cục Thuế trả lời để Công ty được biết./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;

- Cục Thuế tỉnh Đăk Lăk;

- Vụ PC, CS, HTQT (để biết);

- Website TCT;

- Lưu: VT, DNNCN.

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG

KT. VỤ TRƯỞNG VỤ QLT DNNVV&HKD,CN

PHÓ VỤ TRƯỞNG

 

 

Nguyễn Quý Trung

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi