Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 557/AGI-QLDN2 của Cục Thuế tỉnh An Giang về thuế giá trị gia tăng

Cơ quan ban hành: Thuế Tỉnh An Giang
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 557/AGI-QLDN2 Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Nguyễn Văn Nồng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
09/09/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT CÔNG VĂN 557/AGI-QLDN2

Công văn 557/AGI-QLDN2 của Cục Thuế tỉnh An Giang về thuế giá trị gia tăng.

Xem chi tiết Công văn 557/AGI-QLDN2 có hiệu lực kể từ ngày 09/09/2025

Tải Công văn 557/AGI-QLDN2

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 557/AGI-QLDN2 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CỤC THUẾ

THUẾ TỈNH AN GIANG

Số: 557/AGI-QLDN2

V/v thuế giá trị gia tăng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________
An Giang, ngày 09 tháng 9 năm 2025

Kính gửi:

Công ty TNHH Rơm Phong Phú; MST: 1602170219

Địa chỉ: Tổ 16, ấp Ninh Phước, xã Vĩnh Gia, tỉnh An Giang.

Thuế tỉnh An Giang nhận được Công văn số 002/PP ngày 18/08/2025 của Công ty TNHH Rơm Phong Phú (Công ty) đề nghị hỗ trợ về chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT).

Vấn đề này, Thuế tỉnh An Giang có ý kiến như sau:

Căn cứ khoản 25, khoản 29, khoản 31 Điều 2 và Điều 32 Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19/11/2018 quy định:

“Điều 2. Giải thích từ ngữ

25. Thức ăn chăn nuôi là sản phẩm, mà vật nuôi ăn, uống ở dạng tươi, sống hoặc đã qua chế biến bao gồm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung và thức ăn truyên thông.

29. Thức ăn truyền thống là sản phẩm nông nghiệp, thủy sản, công nghiệp chế biến được sử dụng phổ biến theo tập quán trong chăn nuôi heo gồm thóc, gạo, cám, ngô, khoai, sắn, bã rượu, bã bia, bã sắn, bã dứa, rỉ mật đường, rơm, cỏ, tôm, cua, cá và loại sản phẩm tương tự khác.

31. Thức ăn chăn nuôi thương mại là thức ăn chăn nuôi được sản xuất nhằm mục đích trao đổi, mua bán trên thị trường.

Điều 32. Yêu cầu đối với thức ăn chăn nuôi thương mại trước khi lưu thông trên thị trường

1. Công bố tiêu chuẩn áp dụng và công bố hợp quy theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

2. Có chất lượng phù hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

3. Sản xuất tại cơ sở' có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cp.

4. Công bố thông tin sản phẩm thức ăn chăn nuôi trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

5. Nhãn hoặc tài liệu kèm theo thức ăn chăn nuôi thực hiện theo quy định tại Điều 46 của Luật này.

Căn cứ khoản 1, khoản 3 Điều 5; điểm d khoản 2 và khoản 5 Điều 9 Luật Thuế GTGT số 48/2024/QH15 ngày 26/11/2024 quy định đối tượng không chịu thuế và thuế suất 5%:

“Điều 5. Đối tượng không chịu thuế

1. Sản phẩm cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc ch qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.

3. Thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật về chăn nuôi; thức ăn thủy sản theo quy định của pháp luật về thủy sản

“Điều 9. Thuế suất

2. Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:

"d) Sản phẩm cây trồng, rừng trồng (trừ g, măng), chăn nuôi, thuỷ sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường, tr sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này;

5. Sản phẩm cây trồng, rừng trong, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường được sử dụng làm thức ăn chăn nuôi, dược liệu thì áp dụng thuế suất giá trị gia tăng theo mức thuế suất quy định cho sản phẩm cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản.

Phê phân, phụ phẩm, phế liệu được thu hồi để tải chế, sử dụng lại khi bán ra áp dụng mức thuế suất theo thuế suất của mặt hàng phế phẩm, phụ phẩm, phế liệu bán ra.”

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 181/2025/NĐ-CP ngày 01/7/2025 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng quy định:

“Điều 4. Đối tượng không chịu thuế

1. Sản phẩm cây trồng, rừng trong, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bật bán ra khâu nhập khẩu. Trong đó, các sản phẩm chỉ qua sơ chế thông thường là các sn phm mới được làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, xay xát, xay vỡ mánh, nghin vỡ mnh, xay bỏ vỏ, xát bỏ vỏ, tách hạt, tách cọng, cát, xay, đánh bóng hạt, hồ hạt, chia tách ra từng phần, bỏ xương, băm, lột da, nghiền, cán mỏng, ướp muối, đóng hộp kín khí, bảo quản lạnh (ướp lạnh, đông lạnh), bảo quản bằng khí sunfuro, bảo quản theo phương thức cho hóa chất để tránh thối rữa, ngâm trong dung dịch lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác và các hình thức bảo quản thông thường khác.

Trường hợp không xác định được thì Bộ Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm căn cứ vào quy trình sản xuất sản phẩm cây trồng, rừng trong, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt do người nộp thuế cung cấp để xác định là sản phẩm chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu theo quy định của pháp luật.

Căn cứ các quy định nêu trên và nội dung trình bày của Công ty thì:

- Trường hợp Công ty kinh doanh mặt hàng thức ăn chăn nuôi (rơm đã qua chế biến phải đáp ứng quy định pháp luật về chăn nuôi và nhu cầu đi với thức ăn chăn nuôi thương mại trước khi lưu thông trên thị trường theo quy định tại khoản 25, khoản 29, khoản 31 Điều 2 và Điều 32 Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14), thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT quy định tại khoản 3 Điều 5 Luật Thuế GTGT số 48/2024/QH15.

- Trường hợp Công ty thu mua mặt hàng rơm (sản phm cây trng chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường được sử dụng làm thức ăn chăn nuôi) của tổ chức, cá nhân tự sản xut bán ra; sau đó, qua quá trình băm, xay, ép kiện, Công ty bán ra ở khâu kinh doanh thương mại thì thuộc đi tượng áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 5% theo quy định tại điểm d khoản 2 và khoản 5 Điều 9 Luật Thuế GTGT số 48/2024/QH15 và khoản 1 Điều 4 Nghị định 181/2025/NĐ-CP.

Đ nghị Công ty nghiên cứu và căn cứ tình hình thực tế phát sinh tại Công ty để xác định nghĩa vụ thuế, thực hiện kê khai và nộp thuế theo đúng quy định pháp luật. Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, nếu có vướng mc Công ty có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Thuế tỉnh An Giang trên website http://angiang.gdt.gov.vn hoặc liên hệ phòng Quản lý, hỗ trợ doanh nghiệp số 2 của Thuế tỉnh An Giang (SĐT: 02973.818.555) để được hỗ trợ thêm.

Thuế tỉnh An Giang trả lời cho Công ty TNHH Rơm Phong Phủ được biết và thực hiện./.

Nơi nhận.

- Như trên;

- Trưởng Thuế tỉnh An Giang (đ báo cáo);

- Phòng NVDTPC;

- Thuế cơ s 11 tỉnh An Giang (đ biết);

- Trang thông tin điện tử Thuế tỉnh An Giang;

KT. TRƯỞNG THUẾ TỈNH

PHÓ TRƯỞNG THUẾ TỈNH

 

 

Nguyễn Văn Nồng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 557/AGI-QLDN2 của Thuế Tỉnh An Giang về thuế giá trị gia tăng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×