Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 4888/CTHPH-TTHT về giải đáp chính sách thuế
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 4888/CTHPH-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế Thành phố Hải Phòng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4888/CTHPH-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Vũ Huy Khuê |
Ngày ban hành: | 06/12/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 4888/CTHPH-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUÉ CỤC THUẾ TP.HẢI PHÒNG Số:4888/CTHPH-TTHT V/v giải đáp chính sách thuế | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải Phòng, ngày 06 tháng 12 năm 2024 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Fujimold Việt Nam Mã số thuế: 0200468331 Địa chỉ: Lô đất F-8A, Khu công nghiệp Nhật Bản - Hải Phòng, xã An Hưng, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng |
Cục Thuế TP Hải Phòng nhận được công văn số FMV 005-24 đề ngày 27/11/2024 của Công ty TNHH Fujimold Việt Nam (sau đây gọi là “Công ty”), nội dung đề nghị hướng dẫn về chính sách thuế.
Về vấn đề này, Cục Thuế TP Hải Phòng có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 2 Điều 18 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Quốc hội quy định về nhiệm vụ của cơ quan quản lý thuế:
“2. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật về thuế;...”;
Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC):
““Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đu các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh tọán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
...2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
…”
Căn cứ khoản 2 Điều 3 Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018 của Bộ Tài chính quy định các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
“2. Sửa đổi đọạn thứ nhất tại tiết b điểm 2.6 Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT- BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính):
“b) Các Khoản tiền lương, tiền thưởng cho người lao động không được ghi cụ thể Điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thoả ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.”;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện:
+ Tại khoản 1 Điều 1 quy định vị trí và chức năng:
“Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về: Lao động, tiền lương và việc làm trong khu vực doanh nghiệp;...”;
+ Tại điểm e khoản 4 Điều 2 quy định nhiệm vụ và quyền hạn về lĩnh vực việc làm:
“e) Thực hiện quản lý nhà nước về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam...”;
+ Tại khoản 7 Điều 2 quy định nhiệm vụ và quyền hạn về lĩnh vực lao động, tiền lương:
“a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về hợp đồng lao động...”. ’
Từ các căn cứ nêu trên, Cục Thuế TP Hải Phòng hướng dẫn về mặt nguyên tắc như sau:
Trường hợp Công ty TNHH Fujimold Việt Nam nếu phát sinh các khoản chi tiền lương trả cho người lao động mà các khoản chi này đáp ứng đầy đủ các điều kiện và không thuộc các khoản chi không được trừ theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC, khoản 2 Điều 3 Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018 của Bộ Tài chính thì Công ty được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuê thu nhập doanh nghiệp.
Đối với những vướng mắc về hợp đồng lao động, quyết định phái cử đề nghị Công ty gửi vướng mắc tới cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực lao động để được hướng dẫn.
Cục Thuế TP Hải Phòng có ý kiến để Công ty TNHH Fujimold Việt Nam được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; - PCTr V.H.Khuê; - Phòng: NVDTPC; TTKT2; - Website Cục Thuế; - Lưu: VT, TTHT (6b). | KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG
Vũ Huy Khuê |