Công văn 4741/TCT-CS 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 4741/TCT-CS

Công văn 4741/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:4741/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Quý Trung
Ngày ban hành:13/10/2016Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Doanh nghiệp
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TNG CỤC THU
____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

S: 4741/TCT-CS
V/v chính sách thuế TNDN

Hà Nội, ngày 13 tháng 10 năm 2016

 

Kính gửi: Công ty TNHH INOAC Việt Nam
(Đ/C: Lô 36 KCN Quang Minh, huyện Mê Linh, TP Hà Nội)

Trả li công văn số IVC-16-08-01 của Công ty TNHH INOAC Việt Nam về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Về chi phí được trừ khi tính thuế TNDN

Tại Điều 7 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 quy định:

“Điều 7. Quyn của doanh nghiệp

1. Tự do kinh doanh trong nhng ngành, nghề mà luật không cấm.

2. Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, ngh, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh”.

Theo quy định tại Điều 29 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 thì nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không bao gồm ngành nghề kinh doanh.

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 32 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 thì doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi đổi ngành, nghề kinh doanh.

Tại Khoản 4, Khoản 8, Khoản 9 Điều 3 Nghị định 51/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định:

“4. Hóa đơn hợp pháp là hóa đơn đảm bảo đúng, đầy đủ về hình thức và nội dung theo quy định tại Nghị định này.

8. Sử dụng hóa đơn bất hợp pháp là việc sử dụng hóa đơn giả, hóa đơn chưa có giá trị sử dụng, hết giá trị sử dụng; hoặc sử dụng hóa đơn của tổ chức, cá nhân khác (trừ hóa đơn do cơ quan thuế phát hành) đ lập khi bán hàng hóa, dịch vụ, đ hạch toán kế toán, khai thuế, thanh toán vn ngân sách.

9. Sử dụng bất hợp pháp hóa đơn là việc lập khng hóa đơn; cho hoặc bán hóa đơn chưa lập đtổ chức, cá nhân khác lập khi bán hàng hóa, dịch vụ; cho hoặc bán hóa đơn đã lập đtổ chức, cá nhân khác hạch toán, khai thuế hoặc thanh toán vn ngân sách; lập hóa đơn không ghi đầy đủ các nội dung; lập hóa đơn sai lệch nội dung giữa các liên; dùng hóa đơn của hàng hóa, dịch vụ này đ chứng minh cho hàng hóa, dịch vụ khác; dùng hóa đơn quay vòng khi vận chuyn hàng hóa trong khâu lưu thông.”

Tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính quy định:

“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tin mặt...”

- Về báo cáo kiểm toán đối với Công ty con và Chi nhánh hạch toán độc lập.

Tại Khoản 1 Điều 37 Luật Kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 ngày 29/03/2011 quy định:

Điều 37. Đơn vị được kim toán

1. Doanh nghiệp, tổ chức mà pháp luật quy định báo cáo tài chính hàng năm phải được doanh nghiệp kim toán, chi nhánh doanh nghiệp kim toán nước ngoài tại Việt Nam kim toán, bao gồm:

a) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;

Tại Điều 16 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính quy định:

“Điều 16. Sửa đổi Điều 12, Thông tư số 156/2013/TT-BTC như sau:

“Điều 12. Khai thuế thu nhập doanh nghiệp

1. Trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan thuế

a) Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

b) Trường hợp người nộp thuế đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập thì đơn vị trực thuộc nộp h sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh tại đơn vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản trực tiếp đơn vị trực thuộc.

….

3. Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

a) Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm và khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động.

b) Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:

b.1) Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này.

b.2) Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính đến thời điểm quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải th, chm dứt hoạt động....””

Căn cứ các quy định nêu trên, công văn số 49004/CT-HTr ngày 25/7/2016 của Cục Thuế thành phố Hà Nội trả lời Công ty TNHH INOAC Việt Nam là phù hợp với quy định của pháp luật. Trường hợp Công ty nhận thấy trả lời của Cục Thuế thành phố Hà Nội chưa rõ ràng đ doanh nghiệp thực hiện thì đề nghị Công ty làm việc với Cục Thuế thành phố Hà Nội để được hướng dẫn cụ thể.

Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH INOAC Việt Nam biết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- PTCTr Cao Anh Tuấn
- Vụ Pháp chế - TCT;
- Lưu VT, CS (3b).
7

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Nguyễn Quý Trung

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi