Công văn 4143/CTBPH-TTHT Chính sách ưu đãi Thuế thu nhập doanh nghiệp

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 4143/CTBPH-TTHT

Công văn 4143/CTBPH-TTHT của Cục Thuế tỉnh Bình Phước về Chính sách ưu đãi Thuế thu nhập doanh nghiệp
Cơ quan ban hành: Cục Thuế tỉnh Bình PhướcSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:4143/CTBPH-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Tạ Hoàng Giang
Ngày ban hành:16/12/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 4143/CTBPH-TTHT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 4143/CTBPH-TTHT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) 4143_CTBPH-TTHT_23122024104530 PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TỈNH AN GIANG

Số: 4143/CTBPH-TTHT

V/v chính sách ưu đãi thuế TNDN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Bình Phước, ngày 16 tháng 12 Nĩăm 2024

Kính gửi:

Công ty TNHH Xuất nhập khẩu VNCIMEX.

Mã số thuế: 3801273935.

Địa chỉ: Lô C4-34.75 Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư, xã Lộc Thạnh, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước.

Cục Thuế tỉnh Bình Phước nhận được Công văn số 01/CV/VN24 ngày 04/12/2024 của Công ty TNHH Xuất nhập khẩu VNCIMEX (sau đây gọi là Công ty) gửi đến cơ quan thuế ngày 05/12/2024 hỏi về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, vấn đề này, Cục Thuế trả lời như sau:

Căn cứ Phụ lục danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ hướng dẫn về Luật Đầu tư, huyện Lộc Ninh thuộc địa bàn có điều kiện kinh tể - xã hội đặc biệt khó khăn.

Căn cứ Nghị định số 218/2 013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy  định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp:

- Tại Điều 3 quy định về thu nhập chịu thuế:

1. Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác quy định tại Khoản 2 Điều này. Đi với doanh nghiệp đăng ký kinh doanh và có thu nhập quy định tại Khoản 2 Điều này thì thu nhập này được xác định là thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của cơ sở. ”

- Tại khoản 1 Điều 15 quy định về thuế suất ưu đãi:

1. Thuế sut ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm áp dụng đi với:

a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, khu kinh tế, khu công nghệ cao kể cả khu công nghệ thông tin tập trung được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; ”

- Tại khoản 6 Điều 15 quy định về thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi thuế TNDN như sau:

“6. Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi quy định tại Điều này được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án đầu tư mới;... ”

- Tại điểm a Khoản 1 Điều 16 được sửa đổi bởi Khoản 16 Điều 1 Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định về miễn thuế, giảm thuế như sau:

“Điều 16. Miễn thuế, giảm thuế

1. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% s thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đi với:

a) Thu nhập của doanh nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định này.

- Tại khoản 1 Điều 19 quy định về điều kiện áp dụng ưu đãi thuế TNDN như sau:

“Điều 19. Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Khoản 12 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

1. Doanh nghiệp phải hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (bao gồm mức thuế sut ưu đãi hoặc min thuế, giảm thuế); trường hợp có khoản doanh thu hoặc chi phí được trừ không thể hạch toán riêng được thì khoản doanh thu hoặc chi phí được trừ đó xác định theo tỷ lệ giữa chi phí được trừ hoặc doanh thu của hoạt động sn xuất, kinh doanh hưởng ưu đãi thuế trên tống chi phí được trừ hoặc doanh thu của doanh nghiệp. ”

Căn cứ Thông tư s 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, quy định về điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp:

- Tại Khoản 1 Điều 18 quy định điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp:

“1. Các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai. ”

- Tại Điều 22 quy định thủ tục thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp:

“Doanh nghiệp tự xác định các Điều kiện ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế, s lô được trừ (-) vào thu nhập tính thuế đ tự kê khai và tự quyết toán thuế với cơ quan thuế...

Căn cứ Khoản 2 Điều 10 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 18 Thông tư sổ 78/2014/TT- BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính, quy định:

“4. Doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng Điều kiện về lĩnh vực ưu đãi đu tư, địa bàn ưu đãi đu tư xác định ưu đãi như sau:

b) Doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ng điều kiện ưu đãi về địa bàn (bao gồm cả khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao) thì thu nhập được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là toàn bộ thu nhập phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn ưu đãi trừ các khoản thu nhập nêu tại điểm a, b, c Khoản 1 Điều này.

…”

Căn cứ Khoản 3 Điều 10 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 5 Thông tư sổ 151/2014/TT-BTC) như sau:

"5. Về dự án đầu tư mới:

a) Dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP là:

- Dự án được caasp Giấy chứng nhận đầu tư lần đầu từ ngày 01/01/2014 và phát sinh doanh thu của dự án đó sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

- Dự án đầu tư trong nước gắn với việc thành lập doanh nghiệp mới có vốn đu tư dưới 15 tỷ đng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ ngày 01/01/2014.

- Dự án đầu tư độc lập với dự án doanh nghiệp đang hoạt động (kể cả trường hợp dự án có vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện) có Giấy chứng nhận đầu tư từ ngày 01/01/2014 để thực hiện dự án đầu tư độc lập này.

- Văn phòng công chứng thành lập tại các địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.

Dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định phải được cơ quan Nhà nước có thm quyn cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đu tư hoặc được phép đu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư. ”

Căn cứ các quy định nêu trên, và theo nội dung hỏi của Công ty thì điều kiện để được hưởng ưu đãi thuế TNDN do đáp ứng điều kiện ưu đãi về địa bàn nếu có dự án đầu tư mới thuộc 1 trong các dự án theo Khoản 3 Điều 10 Thông tư 96/2015/TT-BTC là thu nhập phát sinh tại địa bàn ưu đãi (nơi giao hàng).

Trường hợp Công ty nhập khẩu 100% và bán lại cho khách hàng, giao tại kho khách hàng chỉ định thì Công ty được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo từng địa bàn quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính.

Công ty phải hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (bao gồm mức thuế suất ưu đãi hoặc miễn thuế, giảm thuế); trường hợp có khoản doanh thu hoặc chi phí được trừ không th hạch toán riêng được thì khoản doanh thu hoặc chi phí được trừ đó xác định theo tỷ lệ giữa chi phí được trừ hoặc doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh hưởng ưu đãi thuế trên tống chi phí được trừ hoặc doanh thu ca doanh nghiệp.

Đề nghị Công ty căn cứ tình hình thực tế tại đơn vị, đối chiếu với các quy định tại văn bản pháp luật (nêu trên) và các văn bản khác có liên quan đ thực hiện đúng quy định.

Cục Thuế tỉnh Bình Phước trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.

Nơi nhận

- Như trên;

- Trang Website Cục Thuế;

- Các phòng TTKT, KK-KTT, NVDTPC, CCT;

- Lưu: VT, TTHT.

 

KT. CỤC TRƯỞNG

PHÓ CỤC TRƯỞNG

 

 

 

Tạ Hoàng Giang

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi