Công văn 412/CCTHLO-TTHT hướng dẫn thủ tục chuyển địa điểm kinh doanh

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 412/CCTHLO-TTHT

Công văn 412/CCTHLO-TTHT của Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh về việc hướng dẫn thủ tục chuyển địa điểm kinh doanh
Cơ quan ban hành: Cục Thuế tỉnh Quảng NinhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:412/CCTHLO-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Phạm Việt Hồng
Ngày ban hành:16/01/2025Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 412/CCTHLO-TTHT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 412/CCTHLO-TTHT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 412/CCTHLO-TTHT PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NINH

CHI CỤC THUẾ TP HẠ LONG

Số: 412 /CCTHLO-TTHT

V/v hướng dẫn thủ tục chuyển địa điểm kinh doanh

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hạ Long, ngày 16 tháng 01 năm 2025

Kính gửi:

Công ty TNHH Việt Nam Booking Travel

Mã số thuế: 5702141000;

Địa chỉ: Số nhà 501, tổ 11A, khu 4A, phường Hùng
Thắng, TP Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh

Ngày 10/01/2024, Chi cục Thuế thành phố Hạ Long nhận được đơn đề nghị của Công ty TNHH Việt Nam Booking Travel (sau đây gọi là Công ty) về việc hướng dẫn doanh nghiệp chuyển địa điểm kinh doanh. Về vấn đề này, Chi cục Thuế thành phố Hạ Long có ý kiến như sau:

- Căn cứ Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Quốc hội:

+ Tại Điều 36 quy định Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế:

1. Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh khi có thay đối thông tin đăng ký thuế thì thực hiện thông báo thay đối thông tin đăng ký thuế cùng với việc thay đối nội dung đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Trường hợp người nộp thuế thay đối địa chỉ trụ sở dẫn đến thay đối cơ quan thuế quản lý, người nộp thuế phải thực hiện các thủ tục về thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quy định của Luật này trước khi đăng ký thay đối thông tin với cơ quan đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh.”

+ Tại điểm g khoản 1 Điều 110 quy định Kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế :

“1. Kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

g) Trường hợp chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đối loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động, cố phần hóa, chấm dứt hiệu lực mã số thuế, chuyển địa điếm kinh doanh và các trường hợp kiểm tra đột xuất, kiểm tra theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền, trừ trường hợp giải thể, chấm dứt hoạt động mà cơ quan thuế không phải thực hiện quyết toán thuế theo quy định của pháp luật.”

- Căn cứ khoản 3, Điều 6 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế:

“Điều 6. Đăng ký thuế

3. Người nộp thuế có trách nhiệm thực hiện các thủ tục về thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước khi thay đối địa chỉ trụ sở sang địa bàn cấp tỉnh khác theo quy định tại Điều 36 Luật Quản lý thuế, cụ thể:

a) Nộp đầy đủ hồ sơ khai thuế, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn còn thiếu theo quy định.

b) Nộp đầy đủ số tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước theo quy định.

c) Đề nghị hoàn trả số tiền thuế, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước nộp thừa (trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản này).

d) Được chuyển số tiền thuế giá trị gia tăng chưa khấu trừ hết để bù trừ với số thuế giá trị gia tăng phát sinh tại cơ quan thuế nơi chuyển đến; số thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp, lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ đã tạm nộp nhưng chưa đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế để bù trừ với số phải nộp theo hồ sơ khai quyết toán thuế

…”

- Căn cứ Thông tư số 105/2020/TT-BtC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế quy định:

+ Tại khoản 2 Điều 10 quy định địa điểm nộp và hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế:

“2. Thay đối thông tin đăng ký thuế làm thay đối cơ quan thuế quản lý trực tiếp

a) Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh khi có thay đối địa chỉ trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác hoặc thay đối địa chỉ trụ sở sang địa bàn cấp huyện khác nhưng cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm thay đối cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Người nộp thuế nộp hồ sơ thay đối cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp (cơ quan thuế nơi chuyển đi) để thực hiện các thủ tục về thuế trước khi đăng ký thay đối địa chỉ trụ sở đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã.

Hồ sơ nộp tại cơ quan thuế nơi chuyển đi, gồm: Tờ khai điều chỉnh, bố sung thông tin đăng ký thuế mâu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này.

Sau khi nhận được Thông báo về việc người nộp thuế chuyển địa điểm mâu số 09-MST ban hành kèm theo Thông tư này của cơ quan thuế nơi chuyển đi, doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện đăng ký thay đối địa chỉ trụ sở tại cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã.

b) Người nộp thuế thuộc diện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định tại Điếm a, b, c, d, đ, h, i, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư này khi có thay đối địa chỉ trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác hoặc thay đối địa chỉ trụ sở sang địa bàn cấp huyện khác nhưng cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm thay đối cơ quan thuế quản lý trực tiếp thực hiện như sau:

b.1) Tại cơ quan thuế nơi chuyến đi

Người nộp thuế nộp hồ sơ thay đối thông tin đăng ký thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp (cơ quan thuế nơi chuyến đi). Hồ sơ thay đối thông tin đăng ký thuế cụ thế như sau:

- Đối với người nộp thuế theo quy định tại Điếm a, b, c, đ, h, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư này, gồm:

+ Tờ khai điều chỉnh, bố sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này;

+ Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp địa chỉ trên các Giấy tờ này có thay đối.

- Đối với người nộp thuế theo quy định tại Điếm d Khoản 2 Điều 4 Thông tư này, gồm: Tờ khai điều chỉnh, bố sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này.

b.2) Tại cơ quan thuế nơi chuyến đến

b.2.1) Người nộp thuế nộp hồ sơ thay đối thông tin đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi chuyến đến trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kế từ ngày cơ quan thuế nơi chuyến đi ban hành Thông báo về việc người nộp thuế chuyến địa điếm mẫu số 09-MST ban hành kèm theo Thông tư này. Cụ th:

- Người nộp thuế theo quy định tại Điếm a, b, d, đ, h, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư này nộp hồ sơ tại Cục Thuế nơi đặt trụ sở mới.

- Người nộp thuế là tố hợp tác theo quy định tại Điếm b Khoản 2 Điều 4 Thông tư này nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi đặt trụ sở mới.

- Người nộp thuế theo quy định tại Điếm c Khoản 2 Điều 4 Thông tư này nộp hồ sơ tại Cục Thuế nơi người nộp thuế đóng trụ sở (tố chức do cơ quan trung ương và cơ quan cấp tỉnh ra quyết định thành lập); tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi tố chức đóng trụ sở (tố chức do cơ quan cấp huyện ra quyết định thành lập).

b.2.2) Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế, gồm:

- Văn bản đăng ký chuyển địa điểm tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến mâu số 30/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này.

- Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp địa chỉ trên các Giấy tờ này có thay đổi.”

+ Tại khoản 2 Điều 11 quy định xử lý hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế và trả kết quả:

“2. Người nộp thuế thay đổi thông tin đăng ký thuế theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư này

a) Tại cơ quan thuế nơi chuyển đi:

Người nộp thuế nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Trong thời hạn chậm nhất không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế công bố biên bản, kết luận kiểm tra (đối với hồ sơ thuộc diện phải kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế), 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của người nộp thuế (đối với hồ sơ thuộc diện không phải kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế), cơ quan thuế ban hành Thông báo về việc người nộp thuế chuyển địa điểm mâu số 09-MST ban hành kèm theo Thông tư này theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế gửi cho người nộp thuế.

Người nộp thuế chuyển địa điểm hoạt động kinh doanh tại trụ sở chính, nếu tiếp tục có hoạt động kinh doanh khác địa bàn cấp tỉnh với địa bàn nơi đóng trụ sở chính và có nghĩa vụ khai thuế, nộp thuế với cơ quan thuế quản lý trên địa bàn cấp tỉnh đó theo quy định của pháp luật quản lý thuế (cơ quan thuế quản lý khoản thu) thì không phải thực hiện chuyển nghĩa vụ thuế theo quy định tại điểm a.1 Khoản này.

b) Tại cơ quan thuế nơi chuyển đến:

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người nộp thuế, cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm cập nhật các thông tin thay đổi vào Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế. Đồng thời, ban hành Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế đã cập nhật thông tin thay đổi gửi cho người nộp thuế. ”

Căn cứ những quy định nêu trên:

- Công ty chuyển địa điểm kinh doanh thì thuộc trường hợp thực hiện kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 110 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Quốc hội và có trách nhiệm thực hiện các thủ tục về thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quy định tại khoản 3, Điều 6 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.

- Trường hợp, Công ty thực hiện thủ tục chuyển địa điểm kinh doanh trước thời điểm ngày 05/02/2025 (kể từ ngày 06/02/2025, Thông tư số 86/2024/TT-BTC ngày 23/12/2024 thay thế Thông tư số 105/2020/TT-BtC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính có hiệu lực) thì thực hiện thủ tục chuyển địa điểm kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 10; khoản 2 Điều 11 Thông tư số 105/2020/TT-BtC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính.

- Trường hợp, Công ty thực hiện thủ tục chuyển địa điểm kinh doanh từ ngày 06/02/2025 thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 86/2024/TT -BTC ngày 23/12/2024 quy định về đăng ký thuế (Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 02 năm 2025, thay thế Thông tư số 105/2020/TT-BtC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính hướng dân về đăng ký thuế).

Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, nếu có vướng mắc, Công ty TNHH Việt Nam Booking Travel liên hệ với Chi cục Thuế TP Hạ Long (Đội kiểm tra thuế số 3 - SĐT: 02033.900.232 hoặc Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế, SĐT: 02033.629.042) để được hướng dẫn.

Chi cục Thuế TP Hạ Long trả lời để Công ty TNHH Việt Nam Booking Travel được biết, thực hiện theo đúng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật hiện hành./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh (để b/c);

- Lãnh đạo Chi cục (để b/c);

- Web Cục Thuế;

- Lưu: VT, TTHT.

KT. CỤC TRƯỞNG

PHÓ CỤC TRƯỞNG

 

Phạm Việt Hồng

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi