- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Công văn 3904/CTDAN-TTHT của Cục Thuế Thành phố Đà Nẵng hướng dẫn về chính sách thuế
| Cơ quan ban hành: | Cục Thuế Thành phố Đà Nẵng |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 3904/CTDAN-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Lưu Đức Sáu |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
29/04/2024 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT CÔNG VĂN 3904/CTDAN-TTHT
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Công văn 3904/CTDAN-TTHT
| TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 3904/CTDAN-TTHT | Đà Nẵng, ngày 26 tháng 4 năm 2024 |
| Kính gửi: | Công ty TNHH RAVAI |
Cục Thuế thành phố Đà Nẵng nhận được văn bản số 200324/RAVAI ngày 11/04/2024 của Công ty TNHH RAVAI (gọi tắt là Công ty) hướng dẫn về chính sách thuế. Về vấn đề này, Cục Thuế TP. Đà Nẵng có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại:
- Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ
+ Khoản 1 Điều 4 quy định về nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ;
+ Khoản 2 Điều 9 quy định về thời điểm lập hóa đơn đối với dịch vụ;
- Điểm a khoản 3 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về trường hợp không phải nộp hồ sơ khai thuế;
- Khoản 13 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT);
- Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC, Thông tư số 151/2014/TT-BTC, Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015, Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018 của Bộ Tài chính) hướng dẫn về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
- Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam
+ Khoản 1 Điều 1 hướng dẫn về đối tượng áp dụng;
+ Khoản 2 Điều 4 hướng dẫn về người nộp thuế.
Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về thời điểm lập hóa đơn
Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn để giao cho người mua và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP. Thời điểm lập hóa đơn đối với cung cấp dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp người cung cấp dịch vụ có thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ thì thời điểm lập hóa đơn là thời điểm thu tiền (không bao gồm trường hợp thu tiền đặt cọc hoặc tạm ứng để đảm bảo thực hiện hợp đồng cung cấp các dịch vụ: kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, thuế; thẩm định giá; khảo sát, thiết kế kỹ thuật; tư vấn giám sát; lập dự án đầu tư xây dựng). Do vậy, trường hợp cụ thể Công ty đã nêu trong văn bản, khi thu tiền đặt cọc có tính chất học phí thì phải lập hóa đơn theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Về kê khai thuế GTGT
Trường hợp, Công ty chỉ có duy nhất hoạt động dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo hướng dẫn tại khoản 13 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC thì Công ty không phải nộp hồ sơ khai thuế GTGT theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN
Về nguyên tắc các khoản chi được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo hướng dẫn tại khoản, 1 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại các văn bản nêu trên).
Trường hợp các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp phần mềm cho Công ty sử dụng tại Việt Nam qua các trang web mua bán và phát sinh thu nhập tại Việt Nam thì thuộc đối tượng áp dụng thuế nhà thầu (thuế GTGT, thuế TNDN) tại Việt Nam theo hướng dẫn tại Điều 1 Thông tư số 103/2014/TT-BTC thì Công ty có trách nhiệm khấu trừ, kê khai, nộp thay nhà thầu nước ngoài thuế GTGT, thuế TNDN theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 103/2014/TT-BTC.
Cục Thuế thành phố Đà Nẵng trả lời để Công ty được biết thực hiện. Trường hợp cần trao đổi thêm, đề nghị liên hệ trực tiếp với Cục Thuế (Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ) địa chỉ: Số 190 Phan Đăng Lưu, phường Hòa Cường Bắc, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng để được hướng dẫn hoặc tham khảo thêm các thông tin về chính sách thuế tại Trang Thông tin điện tử của Cục Thuế thành phố Đà Nẵng tại địa chỉ: https://danang.gdt.gov.vn./.
| Nơi nhận:
| KT. CỤC TRƯỞNG
|
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!