Công văn 3858/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc miễn, giảm tiền thuê đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 3858/TCT-CS

Công văn 3858/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc miễn, giảm tiền thuê đất
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:3858/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành:05/11/2012Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
_____

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________

Số: 3858/TCT-CS
V/v miễn, giảm tiền thuê đất

Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2012

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Nghệ An

Trả lời công văn số 557/CT-QLCKTTĐ ngày 26/4/2012 của Cục Thuế tỉnh Nghệ An về miễn, giảm tiền thuê đất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Theo quy định tại Nghị định số 51/1999/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 ngày 08/7/1999 của Chính phủ:

+ Tại khoản 2 Điều 38 quy định thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: "2. Quyết định cấp hoặc từ chối cấp ưu đãi đầu tư cho cơ sở sản xuất, kinh doanh do địa phương quản lý;"

+ Tại điểm e khoản 1 Điều 41 quy định trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh trong việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị ưu đãi đầu tư tại địa phương:

"1. Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận và xem xét hồ sơ đề nghị ưu đãi đầu tư đối với dự án thực hiện trên phạm vi địa phương, gồm cả dự án đầu tư vào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, mà nhà đầu tư là:

…………………………

e) Doanh nghiệp nhà nước thuộc địa phương quản lý;"

+ Tại khoản 1 Điều 40 quy định về thẩm quyền của ủy ban nhân dân cấp huyện: "1. Tiếp nhận và thụ lý hồ sơ đề nghị ưu đãi đầu tư của các nhà đầu tư nói tại khoản 2 Điều 41 Nghị định này; xem xét để trình Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp ưu đãi đầu tư theo Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi);"

- Theo quy định tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước:

+ Tại khoản 4 Điều 13 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP: "4. Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định này chỉ được thực hiện trực tiếp với đối tượng được thuê và tính trên số tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp."

+ Tại Điều 16 quy định về thẩm quyền miễn giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước:

"Cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ địa chính kèm theo giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định này để xác định số tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp, số tiền thuê đất, thuê mặt nước được miễn, giảm.

Cục trưởng Cục thuế quyết định miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với tổ chức kinh tế; tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê đất."

Căn cứ các quy định trên thì:

Việc miễn, giảm tiền thuê đất chỉ được thực hiện trực tiếp với đối tượng thuê và thẩm quyền quyết định miễn, giảm tiền thuê đất đối với tổ chức thuộc về Cục trưởng Cục Thuế theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ. Công ty quản lý và phát triển hạ tầng đô thị Vinh được nhà nước cho thuê đất đối với toàn bộ diện tích đã hình thành nên Khu tiểu thủ công nghiệp Đông Vĩnh, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An theo hợp đồng thuê đất số 08/HĐ-TĐ ngày 15/01/2004; sau đó Công ty chuyển đổi thành Công ty cổ phần quản lý và phát triển hạ tầng đô thị Vinh. Vì vậy, Công ty Cổ phần quản lý và phát triển hạ tầng đô thị Vinh được thừa kế quyền lợi (ưu đãi về tiền thuê đất theo Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư cho Công ty quản lý và phát triển hạ tầng đô thị Vinh).

Tuy nhiên, theo quy định của pháp luật về đầu tư thì thẩm quyền cấp ưu đãi đầu tư cho cơ sở sản xuất, kinh doanh do địa phương quản lý thuộc về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đề nghị ưu đãi đầu tư và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định theo quy định tại khoản 1 Điều 41 và khoản 1 Điều 40 Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ. Do đó, việc Ủy ban nhân dân thành phố Vinh cấp ưu đãi đầu tư cho Công ty quản lý và phát triển hạ tầng đô thị Vinh theo phản ánh tại công văn số 557/CT-QLCKTTĐ là chưa phù hợp với quy định tại Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ.

Do vậy, Công ty cổ phần quản lý và phát triển hạ tầng đô thị Vinh không được hưởng ưu đãi về miễn tiền thuê đất theo Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đã được Ủy ban nhân dân thành phố Vinh đã cấp. Công ty cổ phần quản lý và phát triển hạ tầng đô thị Vinh chỉ được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005, Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ nếu đáp ứng hồ sơ đầy đủ theo quy định tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ và tại Khoản 6 Điều 39 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Nghệ An được biết.

 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục QLCS;
- Vụ CST-BTC; Vụ PC-BTC;
- Vụ PC-TCT (1b);
- Lưu VT, CS (2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi