Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 3845/CTHNA-TTHT của Cục Thuế tỉnh Hà Nam về hướng dẫn xác định mức thuế suất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 3845/CTHNA-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Hà Nam | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3845/CTHNA-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Quang Hệ |
Ngày ban hành: | 26/12/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 3845/CTHNA-TTHT
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH HÀ NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3845/CTHNA-TTHT | Hà Nam, ngày 26 tháng 12 năm 2023 |
Kính gửi: Công ty TNHH Minato Rubber Việt Nam |
Trả lời văn bản số 01/2023/CV-MRV ngày 13/12/2023 của Công ty TNHH Minato Rubber Việt Nam (gọi tắt là Công ty), mã số thuế 0700641312 về việc hướng dẫn xác định mức thuế suất, Cục Thuế tỉnh Hà Nam có ý kiến như sau:
1. Về thuế suất thuế GTGT:
Căn cứ Điều 1 Nghị định số 44/2023/NĐ-CP ngày 30/06/2023 của Chính phủ quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo Nghị quyết số 101/2023/QH15 ngày 24/06/2023 của Quốc hội:
“Điều 1. Giảm thuế giá trị gia tăng
1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
d) Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại...
2. Mức giảm thuế giá trị gia tăng
a) Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.
...”
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có cung cấp các hàng hóa là đệm cao su, vỏ bọc cao su đang áp dụng mức thuế suất 10% và không thuộc danh mục hàng hóa dịch vụ theo quy định tại Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định số 44/2023/NĐ-CP thì được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 8% theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 44/2023/NĐ-CP kể từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023.
2. Về phân bổ chi phí khuôn kim loại:
Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định:
+ Tại khoản 1 Điều 3 quy định:
“Điều 3. Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định:
1. Tư liệu lao động là những tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào thì cả hệ thống không thể hoạt động được, nếu thỏa mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là tài sản cố định:
a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
b) Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
c) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên.
...”
+ Tại Điều 10 quy định về việc xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định hữu hình;
+ Tại Điều 13 quy định phương pháp trích khấu hao tài sản cố định.
Căn cứ Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC) quy định các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
...
2.2. Chi khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp sau:
...
Đối với tài sản là công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, ... không đáp ứng đủ điều kiện xác định là tài sản cố định theo quy định thì chi phí mua tài sản nêu trên được phân bổ dần vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng tối đa không quá 3 năm.”
Căn cứ các quy định nêu trên, Cục Thuế tỉnh Hà Nam trả lời theo nguyên tắc như sau:
- Trường hợp khuôn kim loại đáp ứng các tiêu chuẩn là tài sản cố định (TSCĐ) theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 45/2013/TT-BTC thì Công ty thực hiện xác định thời gian trích khấu hao và lựa chọn phương pháp trích khấu hao TSCĐ phù hợp để phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ theo quy định tại Điều 10, Điều 13 Thông tư số 45/2013/TT-BTC.
- Trường hợp khuôn kim loại không đáp ứng đủ các tiêu chuẩn là TSCĐ theo quy định: Công ty thực hiện phân bổ dần chi phí mua khuôn kim loại vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng tối đa không quá 3 năm theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC).
Đề nghị Công ty căn cứ vào các quy định pháp luật nêu trên, đối chiếu với tình hình thực tế để thực hiện theo đúng quy định. Nếu có vướng mắc, người nộp thuế liên hệ Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế (0226.3851.553); Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 1 (0226.3851.545).
Cục Thuế tỉnh Hà Nam trả lời để Công ty TNHH Minato Rubber Việt Nam được biết, thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG
|