Công văn 3815/CTHBI-TTHT của Cục Thuế tỉnh Hòa Bình về việc hồ sơ miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 3815/CTHBI-TTHT

Công văn 3815/CTHBI-TTHT của Cục Thuế tỉnh Hòa Bình về việc hồ sơ miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần
Cơ quan ban hành: Cục Thuế tỉnh Hòa BìnhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:3815/CTHBI-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Thị Hương Nga
Ngày ban hành:23/08/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 3815/CTHBI-TTHT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 3815/CTHBI-TTHT PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 3815/CTHBI-TTHT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TỈNH HÒA BÌNH
________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 3815/CTHBI-TTHT
V/v hồ sơ miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần

Hòa Bình, ngày 23 tháng 8 năm 2024

Kính gửi: Công ty TNHH Vinnature
 Mã số thuế: 5400499512;
Địa chỉ: Thôn Sỏi - xã Phú Thành - huyện Lạc Thủy - tỉnh Hòa Bình.

Cục Thuế tỉnh Hòa Bình nhận được Công văn số 0608/2024CV ngày 06/8/2024 của Công ty TNHH Vinnature (sau đây viết tắt là Công ty) đề nghị hướng dẫn thủ tục hồ sơ miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (sau đây gọi tắt là Hiệp định thuế). Vấn đề này, Cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ Hiệp định giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Bỉ về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản ngày 28/02/1996:

Tại Điều 1 quy định:

“ĐIỀU 1. PHẠM VI ÁP DỤNG

Hiệp định này sẽ áp dụng cho các đối tượng là những đối tượng cư trú của một hoặc của cả hai Nước ký kết.”

Tại khoản 1 Điều 4 quy định:

“ĐIỀU 4. ĐỐI TƯỢNG CƯ TRÚ

1. Theo nội dung của Hiệp định này, thuật ngữ “đối tượng cư trú của một Nước ký kết ” có nghĩa là bất cứ đối tượng nào, mà theo các luật của Nước đó, là đối tượng chịu thuế căn cứ vào nhà ở, nơi cư trú, trụ sở điều hành, hoặc bất kỳ tiêu chuẩn nào khác có tính chất tương tự. Những thuật ngữ này không bao gồm bất kỳ đối tượng nào là đối tượng chịu thuế tại Nước đó chỉ đối với thu nhập từ các nguồn tại Nước đó hay tài sản tại Nước đó.

Căn cứ Điều 1 Thông tư số 205/2013/TT-BTC ngày 24/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa Việt Nam với các nước và vùng lãnh thổ có hiệu lực thi hành tại Việt Nam:

Điều 1. Đối tượng áp dụng

Thông tư này điều chỉnh các đối tượng là đối tượng cư trú của Việt Nam hoặc của Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam hoặc đồng thời là đối tượng cư trú của Việt Nam và Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam.

1. Theo Hiệp định, thuật ngữ “đối tượng cư trú của một Nước ký kết” là đối tượng mà theo luật của một Nước ký kết là đối tượng chịu thuế tại nước đó do:

1.1. Có nhà ở, có thời gian cư trú tại nước đó hoặc các tiêu thức có tính chất tương tự trong trường hợp đối tượng đó là một cá nhân; hoặc

1.2. Có trụ sở điều hành, trụ sở đăng ký, hoặc được thành lập tại nước đó hoặc các tiêu thức có tính chất tương tự trong trường hợp đối tượng đó là một tổ chức; hoặc

...

Các quy định về đối tượng cư trú như trên được nêu tại Điều khoản Đối tượng cư trú (thường là Điều 4) của Hiệp định.”

Căn cứ Điều 62 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế:

Điều 62. Thủ tục hồ sơ miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (Hiệp định thuế)

1. Đối với nhà thầu nước ngoài:

Ngoài hồ sơ khai thuế, nhà thầu nước ngoài thực hiện thêm hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế theo Hiệp định thuế.

...

b) Đối với phương pháp trực tiếp:

b.1) Đối với hoạt động kinh doanh và các loại thu nhập khác:

b.1.1) Trong thời hạn 15 ngày trước thời hạn khai thuế, nhà thầu nước ngoài hoặc bên Việt Nam ký kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập cho nhà thầu nước ngoài gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp của bên Việt Nam hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế theo Hiệp định thuế, hồ sơ gồm:

...

b.1.1.2) Bản gốc (hoặc bản sao đã được chứng thực) Giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế của nước cư trú cấp ngay trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định thuế đã được hợp pháp hóa lãnh sự;

...

b.1.6) Trong thời hạn 15 ngày trước khi kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam hoặc trước khi kết thúc năm tính thuế (tuỳ theo thời điểm nào diễn ra trước) nhà thầu nước ngoài gửi bản gốc (hoặc bản sao đã được chứng thực) Giấy chứng nhận cư trú đã được hợp pháp hóa lãnh sự của năm tính thuế đó cho bên Việt Nam ký kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập. Trong phạm vi 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận cư trú, bên Việt Nam ký kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập có trách nhiệm nộp cho cơ quan thuế bản gốc (hoặc bản sao đã được chứng thực) Giấy chứng nhận cư trú này.

b.1.7) Trường hợp vào thời điểm trên vẫn chưa có được Giấy chứng nhận cư trú thì nhà thầu nước ngoài có nghĩa vụ cam kết gửi bản gốc (hoặc bản sao đã được chứng thực) Giấy chứng nhận cư trú đã được hợp pháp hóa lãnh sự trong quý ngay sau ngày kết thúc năm tính thuế.

...”

Căn cứ các quy định trên và trình bày tại văn bản hỏi:

Theo quy định tại Hiệp định thuế giữa Việt Nam và Bỉ (được hướng dẫn cụ thể hơn tại Thông tư số 205/2013/TT-BTC), việc xác định một đối tượng cư trú tại một Nước ký kết sẽ căn cứ vào đối tượng đó là đối tượng chịu thuế tại Nước đó do có trụ sở điều hành hoặc bất kỳ tiêu chuẩn nào khác có tính chất tương tự (có trụ sở đăng ký, hoặc được thành lập tại Nước đó...) trong trường hợp đối tượng đó là một tổ chức, mà không căn cứ vào tổ chức đó là đối tượng chịu thuế chỉ do có thu nhập từ các nguồn tại Nước đó.

Do đó, theo trình bày tại văn bản hỏi, trường hợp tập đoàn Unilin BV (là nhà thầu nước ngoài phát sinh thu nhập thuộc diện chịu thuế tại Việt Nam) được thành lập và có trụ sở điều hành, trụ sở đăng ký hoặc các tiêu thức có tính chất tương tự tại Bỉ từ năm 2008 và vẫn đang hoạt động đến nay, thì tùy theo các luật của Bỉ, Unilin BV có thể được coi là đối tượng cư trú của Bỉ trong năm 2023 theo hướng dẫn tại Điều 4 của Hiệp định thuế giữa Việt Nam và Bỉ để được xem xét áp dụng các quy định của Hiệp định thuế.

Theo quy định tại Điều 62 Thông tư số 80/2021/TT-BTC đã trích dẫn nêu trên: Hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế theo Hiệp định thuế của tập đoàn Unilin BV bao gồm Giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế của nước cư trú cấp ngay trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định thuế đã được hợp pháp hóa lãnh sự.

Đề nghị tập đoàn Unilin BV liên hệ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện thủ tục về chứng nhận cư trú theo quy định.

Cục Thuế tỉnh Hòa Bình trả lời để Công ty biết và thực hiện./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Chi cục Thuế các huyện, khu vực;
- Các phòng NVDTPC, TTKT1,
TTKT2, KTNB, KKKTT;
- Cục trưởng, các Phó Cục trưởng;
- Website Cục Thuế;
- Lưu VT, TTHT (03b).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG







Nguyễn Thị Hương Nga

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi