Công văn 2944/CTHTI-TTHT của Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh về việc hướng dẫn xuất hóa đơn theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP và chi phí hợp lý giữa doanh nghiệp dự án với cơ quan quản lý nhà nước

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 2944/CTHTI-TTHT

Công văn 2944/CTHTI-TTHT của Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh về việc hướng dẫn xuất hóa đơn theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP và chi phí hợp lý giữa doanh nghiệp dự án với cơ quan quản lý nhà nước
Cơ quan ban hành: Cục Thuế tỉnh Hà TĩnhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2944/CTHTI-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Dương Hồng Lĩnh
Ngày ban hành:21/12/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 2944/CTHTI-TTHT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn CV Số: 2944/CTHTI-TTHT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn CV Số: 2944/CTHTI-TTHT PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TỈNH HÀ TĨNH
________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 2944/CTHTI-TTHT

V/v hướng dẫn xuất hóa đơn theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP và chi phí hợp lý giữa DN dự án với cơ quan QLNN

Hà Tĩnh, ngày 21 tháng 12 năm 2022

Kính gửi: Công ty TNHH đầu tư khu đô thị Hàm Nghi
Số 71 đường Hàm Nghi, phường Hà Huy Tập, TP Hà Tĩnh
Mã số thuế: 3002237955

Ngày 16/12/2022, Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh nhận được tờ trình số 06/TT-CTHN ngày 30/11/2022 của Công ty TNHH đầu tư khu đô thị Hàm Nghi ( sau đây gọi tắt là Công ty) về vướng mắc nội dung liên quan đến việc xuất hóa đơn theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP và chi phí hợp lý hợp lệ giữa doanh nghiệp dự án với cơ quan quản lý nhà nước. Vấn đề này, Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh có ý kiến như sau:

- Căn cứ Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2022 của của Chính phủ quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội:

+ Tại Khoản 1, Điều 1 quy định:

“1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

...”

+ Tại Điểm a, Khoản 2, Điều 1 quy định:

“2. Mức giảm thuế giá trị gia tăng

a) Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.

...”

+Tại Khoản 1 Điều 3 quy định:

“1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2022.

Điều 1 Nghị định này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022...

- Căn cứ tại Khoản 5 Điều 8 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng quy định:

“Điều 8. Thời điểm xác định thuế GTGT

...

5. Đối với xây dựng, lắp đặt, bao gồm cả đóng tàu, là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.”

Căn cứ Điểm c Khoản 4 Điều 9 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ:

“Điều 9. Thời điểm lập hóa đơn

...

4. Thời điểm lập hóa đơn đối với một số trường hợp cụ thể như sau:

...

c) Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt, thời điểm lập hóa đơn là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.”

- Tại Điều 4 Thông tư số 183/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thanh toán bằng quỹ đất cho nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư Xây dựng - Chuyển giao quy định tại Quyết định số 23/2015/QĐ-TTg ngày 26/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định:

“Điều 4. Xác định giá trị Dự án BT

1. Giá trị Dự án BT ghi tại Hợp đồng BT là toàn bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có); chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; lãi vay huy động vốn đầu tư; chi phí khác (không bao gồm chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh và trượt giá). Việc xác định các loại chi phí trên thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng và pháp luật có liên quan.”

...

3. Giá trị Dự án BT để thanh toán là giá trị Dự án BT được quyết toán theo quy định về quyết toán vốn đầu tư các công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước (sau đây gọi là giá trị quyết toán Hợp đồng BT).”

- Tại Khoản 9, Điều 7 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng quy định:

“Điều 7. Giá tính thuế

...

9. Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.

a) Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu là giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT...”

2. Về khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

Tại Khoản 1, Khoản 15 Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn quy định:

“Điều 14. Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào

1. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất.

...

15. Cơ sở kinh doanh không được tính khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với trường hợp:

- Hóa đơn GTGT sử dụng không đúng quy định của pháp luật như: hóa đơn GTGT không ghi thuế GTGT (trừ trường hợp đặc thù được dùng hóa đơn GTGT ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT);

- Hóa đơn không ghi hoặc ghi không đúng một trong các chỉ tiêu như tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán nên không xác định được người bán;

- Hóa đơn không ghi hoặc ghi không đúng một trong các chỉ tiêu như tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua nên không xác định được người mua (trừ trường hợp hướng dẫn tại khoản 12 Điều này); ...”

Căn cứ các quy định trên và nội dung công văn hỏi, Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh trả lời Công ty như sau:

- Về xuất hóa đơn theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP:

Trường hợp Công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, cung cấp hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất GTGT 10% và không thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ quy định tại Phụ lục I, II, III ban hành theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ thì được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 8% theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 15/2022/NĐ-CP kể từ ngày 01/02/2022 đến hết ngày 31/12/2022.

Trường hợp Công ty và các nhà thầu thực hiện nghiệm thu từ tháng 02/2022 đến 31/12/2022 thì yêu cầu nhà thầu căn cứ mặt hàng nghiệm thu nếu không thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ quy định tại Phụ lục I, II, III ban hành theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP thì phải xuất thuế suất 8% và Công ty cũng phải xuất hóa đơn cho Sở Công thương thuế suất 8% nếu nghiệm thu trong khoảng thời gian này.

Trường hợp giữa Công ty và Sở Công thương thực hiện nghiệm thu các hạng mục công trình sau ngày 31/12/2022 thì Công ty phải xuất hóa đơn với thuế suất 10%. về điều chỉnh hợp đồng, phụ lục hợp đồng, Công ty căn cứ vào thực tế và đối chiếu với pháp luật hiện hành để thực hiện theo đúng quy định.

- Về chi phí hợp lý hợp lệ giữa doanh nghiệp dự án với cơ quan quản lý nhà nước:

Căn cứ các quy định đã trích dẫn nêu trên, trường hợp Công ty là nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT), khi công trình hoàn thành bàn giao, nghiệm thu, thanh quyết toán phải xuất hóa đơn GTGT và tính thuế. Giá tính thuế là giá trị công trình kết cấu hạ tầng chuyển giao cho cơ quan nhà nước không bao gồm chi phí liên quan như chi phí tư vấn giám sát, tư vấn kiểm toán độc lập...(Công ty không thực hiện các khoản mục này).

Về khấu trừ thuế GTGT đầu vào: Khoản chi phí này không phải là khoản chi do Công ty bỏ ra để phục vụ cho sản xuất kinh doanh, do vậy, thuế GTGT đầu vào liên quan đến chi phí tư vấn giám sát, tư vấn kiểm toán độc lập.. .Công ty không được kê khai và khấu trừ thuế GTGT. Việc Công ty thực hiện chuyển tiền cho Sở Công thương để Sở Công thương chi trả cho các đơn vị giám sát thì khoản chi này Công ty căn cứ vào hợp đồng và các quy định hiện hành để thực hiện quyết toán với Sở Công thương khi bàn giao dự án.

Đề nghị Công ty căn cứ vào quy định pháp luật, đối chiếu với tình hình thực tế để thực hiện.

Quá trình thực hiện còn vướng mắc khác đề nghị Công ty TNHH đầu tư khu đô thị Hàm Nghi liên hệ Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế; số điện thoại: 0239.890602 để được hướng dẫn.

Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh trả lời Công ty TNHH đầu tư khu đô thị Hàm Nghi biết và thực hiện./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục trưởng (để b/c);
- Các Phó Cục trưởng (để biết);
- Phòng Thanh tra kiểm tra số 3;
- Phòng NVDT-PC;
- Website Cục Thuế;
- Lưu: VT, TTHT.

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG





Dương Hồng Lĩnh

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi