Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 2765/TCHQ-TXNK 2018 hướng dẫn pháp luật về thuế và thủ tục hải quan

Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 2765/TCHQ-TXNK Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Nguyễn Dương Thái
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
21/05/2018
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu, Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT CÔNG VĂN 2765/TCHQ-TXNK

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Công văn 2765/TCHQ-TXNK

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 2765/TCHQ-TXNK PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 2765/TCHQ-TXNK DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2765/TCHQ-TXNK
V/v hướng dẫn pháp luật về thuế và thủ tục hải quan

Hà Nội, ngày 21 tháng 05 năm 2018

 

 

Kính gửi: Công ty TNHH SCD Việt Nam.
(Số 506, tòa nhà Sacom Chíp Sáng, đường D1, Khu CNC, Q.9, TP. HCM)

 

Trả lời văn bản số SCDV20170818 của Công ty TNHH SCD Việt Nam đề nghị tư vấn pháp luật về thuế và thủ tục hải quan, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

I. Về trường hợp th nhất:

Công ty TNHH SCD Việt Nam (Công ty SCD) ký hợp đồng mua bán hàng hóa với doanh nghiệp chế xuất (DNCX) nhưng không thực hiện thủ tục hải quan nhận lại hàng hóa đó từ DNCX mà chỉ định DNCX trực tiếp đứng tên trên tờ khai xuất khẩu hàng hóa đó cho thương nhân nước ngoài theo hợp đồng mua bán đã kí kết giữa Công ty SCD và thương nhân nước ngoài.

1. Về thủ tục hải quan

Đối với trường hợp này, sau khi kí kết hợp đồng mua hàng với DNCX, Công ty SCD không thực hiện thủ tục hải quan nhận hàng từ DNCX theo quy định tại Điều 75 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính mà chỉ định DNCX trực tiếp đứng tên trên tờ khai xuất khẩu hàng hóa đó cho thương nhân nước ngoài theo hợp đồng bán hàng đã được kí kết giữa Công ty SCD và thương nhân nước ngoài.

Khi DNCX thực hiện thủ tục xuất khẩu hàng hóa cho thương nhân nước ngoài, việc khai các chỉ tiêu thông tin được thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC nêu trên, theo đó một số chỉ tiêu thông tin được khai báo như sau:

- Người xuất khẩu: là doanh nghiệp chế xuất trực tiếp xuất khẩu hàng hóa;

- Công ty SCD là người chỉ định xuất khẩu thì khi khai hải quan, người xuất khẩu sẽ khai tên người chỉ định xuất khẩu tại mục ghi chú trên tờ khai hải quan;

- Về các chứng từ cần xuất trình trong bộ hồ sơ hải quan: thực hiện theo quy định tại Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC nêu trên.

2. Về chính sách thuế

Căn cứ Luật thuế XNK s 107/2016/QH13 thì:

- Tiết c khoản 4 Điều 2 quy định đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không áp dụng đối với trường hợp: “Hàng hóa xuất khu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác.

- Khoản 1 Điều 4 quy định: “Khu phi thuế quan là khu vực kinh tế nằm trong lãnh thViệt Nam, được thành lập theo quy định của pháp luật, có ranh giới địa lý xác định, ngăn cách với khu vực bên ngoài bằng hàng rào cứng, bảo đảm điều kiện cho hoạt động kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan của cơ quan hải quan và các cơ quan có liên quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và phương tiện, hành khách xuất cảnh, nhập cảnh; quan hệ mua bán, trao đi hàng hóa giữa khu phi thuế quan với bên ngoài là quan hệ xuất khu, nhập khẩu”.

Căn cứ khoản 20 Điều 5, Khoản 1 Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) số 13/2008/QH12;

Theo đó, hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài thuộc đối tượng không chịu thuế xuất khẩu và áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.

II. Về trường hợp thứ hai:

1. Về thủ tục hải quan

Công ty SCD thực hiện thủ tục hải quan nhận hàng từ DNCX và trực tiếp xuất khẩu hàng cho thương nhân nước ngoài, tuy nhiên thực tế hàng hóa không đưa về kho của Công ty SCD mà được DNCX giao thẳng hàng ra cửa khẩu xuất theo chỉ định của doanh nghiệp FDI. Đối với trường hợp này, thủ tục hải quan thực hiện như sau:

- Khi mua hàng từ DNCX, Công ty SCD và DNCX thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 3 Điều 75 Thông tư số 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính, theo đó Công ty SCD và DNCX thực hiện thủ tục hải quan xuất nhập khẩu tại chỗ theo quy định tại Điều 86 Thông tư này;

- Khi xuất bán hàng hóa ra nước ngoài, Công ty SCD thực hiện thủ tục hải quan như đối với hàng hóa xuất khẩu kinh doanh được quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính.

Sau khi hoàn thành thủ tục hải quan xuất nhập khẩu tại chỗ, trường hợp hàng hóa đi thẳng từ kho của DNCX ra cảng để làm thủ tục xuất khẩu thì trên hợp đồng mua bán giữa Công ty SCD với thương nhân nước ngoài phải có điều khoản chỉ định DNCX giao hàng cho thương nhân nước ngoài. Việc khai hải quan các chỉ tiêu thông tin thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính.

2. Về chính sách thuế:

Căn cứ tiết c khoản 4 Điều 2, Khoản 1 Điều 4 Luật thuế XNK số 107/2016/QH13;

Căn cứ tiết c khoản 1, khoản 2 Điều 19 Luật thuế XNK số 107/2016/QH13 quy định:

Điều 19. Hoàn thuế

1. Các trường hợp hoàn thuế:

….

c) Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu;

2. Hàng hóa quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này được hoàn thuế khi chưa qua sử dụng, gia công, chế biến”.

Căn cứ khoản 1 Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ thì:

“1. Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khu, gồm:

a) Hàng hóa nhập khẩu nhưng phải tái xuất ra nước ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan để sử dụng trong khu phi thuế quan.

Việc tái xuất hàng hóa phải được thực hiện bởi người nhập khẩu ban đu hoặc người được người nhập khẩu ban đầu ủy quyền, ủy thác xuất khẩu;.... ”.

Căn cứ khoản 2 Điều 1 Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ;

Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 75 Thông tư số 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu của DNCX

Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp khi Công ty SCD mua hàng hóa từ DNCX thì Công ty phải nộp thuế nhập khẩu (nếu có), thuế GTGT khi nhập khẩu. Khi xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài Công ty SCD không phải nộp thuế xuất khu và được hoàn thuế nhập khẩu nếu đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 19 Luật thuế XNK số 107/2016/QH13, Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP. Từ ngày 1/2/2018, việc hoàn thuế GTGT thực hiện theo quy định tại Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ.

Để được áp dụng chính sách thuế nêu trên trong các trường hợp, DNCX phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật thuế XNK số 107/2016/QH13.

Tổng cục Hải quan có ý kiến để Công ty TNHH SCD Việt Nam được biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- VP Bộ Tài chí
nh (thay b/c);
- Vụ PC, Vụ CST (BTC) (để p/hợp);
- Cục GSQL, Vụ PC, Cục KTSTQ (để biết);
- Lưu: VT, TXNK(3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Dương Thái

 

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 2765/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc hướng dẫn pháp luật về thuế và thủ tục hải quan

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Công văn 2765/TCHQ-TXNK

01

Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 của Quốc hội

02

Thông tư 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

03

Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của Quốc hội, số 107/2016/QH13

04

Nghị định 134/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

05

Nghị định 146/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 100/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×