Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 2721/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc trả lời kiến nghị tại Hội nghị đối thoại doanh nghiệp

Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 2721/TCT-CS Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Phạm Duy Khương
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
16/07/2007
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Doanh nghiệp

TÓM TẮT CÔNG VĂN 2721/TCT-CS

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Công văn 2721/TCT-CS

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 2721/TCT-CS DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 2721/TCT-CS
V/v: Trả lời kiến nghị tại Hội nghị đối thoại doanh nghiệp

Hà Nội, ngày 16 tháng 7 năm 2007

 

Kính gửi:

Công ty dầu khí Việt – Nga - Nhật
(Đ/c: 8 Hoàng Diệu, Phường 1, TP. Vũng Tàu)

 

Về nội dung kiến nghị của Công ty dầu khí Việt - Nga - Nhật tại Hội nghị đối thoại Doanh nghiệp về Thuế năm 2007, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Câu hỏi l: Cách xác định doanh thu chịu thuế của nhà thầu nước ngoài trong trường hợp giao thầu lại cho nhà thầu phụ Việt Nam.

Trả lời: Tại điểm 2. l .a, Mục II, Thông tư số 05/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam hướng dẫn: ''Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với nhà thầu phụ Việt Nam để giao bớt một phần giá trị công việc được quy định tại Hợp đồng nhà thầu ký với Bên Việt Nam thì doanh thu chịu thuế của nhà thầu nước ngoài không bao gồm giá trị công việc do nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện. Quy đinh này không áp dụng trong trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồngvới các nhà cung cấp tại Việt Nam để mua hàng hoá, dịch vụ thực hiện Hợp đồng nhà thầu”.

Như vậy nhà thầu nước ngoài chỉ được trừ ra khỏi doanh thu chịu thuế giá trị công việc do nhà thầu phụ thực hiện là một phần của hợp đồng nhà thầu nước ngoài ký với Bên Việt Nam, không được trừ các chi phí mua hàng hoá, dịch vụ để thực hiện hợp đồng vì đây là chi phí của nhà thầu nước ngoài. Ví dụ: nhà thầu nước ngoài nhận thầu xây dựng công trình và giao lại một phần khối lượng xây lắp hoặc hạng mục công trình cho nhà thầu phụ Việt Nam thì doanh thu chịu thuế của nhà thầu nước ngoài không bao gồm phần việc giao thầu lại cho nhà thầu phụ Việt Nam. Nhà thầu nước ngoài không được trừ ra khỏi doanh thu chịu thuế đối với các chi phí mua hàng hoá, dịch vụ như mua vật liệu (sắt, thép), thuê vận chuyển, thuê thiết bị... là đúng quy định.

Câu hỏi 2: Nhà thầu nước ngoài không thực hiện chế độ kế toán Việt Nam nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp ấn định phải nộp thuế kể cả trường hợp nhà thầu bị lỗ.

Trả lời: Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số 05/2005/TT-BTC ngày 11/1/2005 của Bộ Tài chính nêu trên thì nhà thầu nước ngoài được lựa chọn một trong 2 phương pháp dưới đây để nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp:

- Nếu nhà thầu nước ngoài thực hiện chế độ kế toán Việt Nam, hạch toán đầy đủ doanh thu, chi phí thì nhà thầu nước ngoài được nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp kê khai: Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ chi phí và thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp bằng thu nhập chịu thuế nhân (x) thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Nếu nhà thầu nước ngoài không thực hiện chế độ kế toán Việt Nam không hạch toán đầy đủ doanh thu, chi phí thì phải nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp ấn định trên doanh thu chịu thuế. Việc không hạch toán được đầy đủ doanh thu và chi phí nên không thể khẳng định được kinh doanh lỗ hay lãi.

Quy định trên đây phù hợp với Luật thuế GTGT, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, Luật quản lý thuế cũng như thông lệ quốc tế nói chung về thuế đối với nhà thầu nước ngoài.

Câu hỏi 3: ÁP dụng tỷ lệ (%) thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động dịch vụ hay tiền bản quyền đối với trường hợp nhà thầu nước ngoài cho thuê thiết bị.

Trả lời: Theo hướng dẫn tại điểm 7, Mục IV, Phần A Thông tư số 05/2005/TT-BTC nêu trên: “Tiền bản quyền là khoản thu nhập dưới bất kỳ hình thức nào được trả cho quyền sử dụng...; bao gồm cả việc chuyển giao quyền sử dụng dưới hình thức cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải”. Như vậy, nhà thầu nước ngoài không thực hiện chế độ kế toán Việt Nam cho thuê máy móc, thiết bị phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với tỷ lệ áp dụng đối với tiền bản quyền, không áp dụng tỷ lệ đối với hoạt động dịch vụ. Quy định nêu trên về tiền bản quyền đã được nêu tại các Hiệp định quốc tế về thuế mà Việt Nam đã ký kết.

Tổng cục Thuế trả lời để Công ty dầu khí Việt - Nga - Nhật biết và liên hệ với Cục thuế địa phương để được hướng dẫn cụ thể./.

 

Nơi nhận:
- Như trên
- Vụ Pháp chế
- Lưu: VT, TTTĐ, HT, PC, CS (2b)

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 2721/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc trả lời kiến nghị tại Hội nghị đối thoại doanh nghiệp

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×