Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 24501/CTBRV-TTHT trả lời về chính sách thuế giá trị gia tăng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 24501/CTBRV-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 24501/CTBRV-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Trần Hiệp Hưng |
Ngày ban hành: | 24/12/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 24501/CTBRV-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỐNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU Số: 24501/CTBRV-TTHT V/v chính sách thuế GTGT. | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 24 tháng 12 năm 2024 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Charm Ming Global. Địa chỉ: lô 28, đường Đ. 12, KCN Châu Đức, xã Nghĩa Thành, huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Mã số thuế: 3502495672. |
Trả lời văn bản số 01/CV/2024/CMG ngày 07/12/2024 (Cục Thuế nhận ngày 13/12/2024) của Công ty TNHTI Charm Ming Global (sau đây gọi tắt là Công ty) về việc chính sách thuế GTGT, Cục Thuế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu có ý kiến như sau:
Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/05/2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
- Tại Điều 2 quy định giải thích từ ngữ:
“Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Khu công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và cung ứng dịch vụ cho sản xuất công nghiệp.
2. Khu chế xuất là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, cung ứng dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu; được ngăn cách với khu vực bên ngoài theo quy định áp dụng đối với khu phi thuế quan quy định tại pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
…
21. Doanh nghiệp chế xuất là doanh nghiệp thực hiện hoạt động chế xuất trong khu chế xuất, khu công nghiệp và khu kinh tế.
…”
- Tại Điều 26 quy định riêng áp dụng đối với khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất:
“…
3. Doanh nghiệp chế xuất được hưởng ưu đãi đầu tư và chính sách thuế đối với khu phi thuế quan kể từ thời điểm mục tiêu đầu tư thành lập doanh nghiệp chế xuất được ghi tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc Giấy xác nhận đăng ký doanh nghiệp chế xuất của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền. Sau khi hoàn thành quá trình xây dựng, doanh nghiệp chế xuất phải đuợc cơ quan hải quan có thẩm quyền xác nhận việc đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trước khi chính thức đi vào hoạt động. Trường hợp doanh nghiệp chế xuất không được xác nhận đáp ứng điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan thì không được hưởng chính sách thuế áp dụng đối với khu phi thuế quan. Việc kiểm tra, xác nhận, hoàn thiện điểu kiện kiếm tra, giám sát hải quan của doanh nghiệp chế xuất thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
…”;
- Căn cứ Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định:
“Điều 9. Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đổi với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khấu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
…”
- Căn cứ Điều 2 Thông tư 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018 của Bộ Tài chính quy định:
“Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT- BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chỉnh (đã được sửa đối, bổ sung theo Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính) như sau:
“4. Hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
a) Cơ sở kinh doanh trong tháng (đổi với trường hợp kê khai theo tháng), qúy (đổi với trường hợp kê khai theo quý) có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu bao gồm cả trường hợp: Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khấu vào khu phi thuế quan; hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khấu ra nước ngoài, có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý; trường hợp trong tháng, quý số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo.
...”
- Căn cứ khoản 3 Điều 1 Nghị định 49/2022/NĐ-CP ngày 29/7/2022 của Chính phủ quy định:
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 10 như sau:
“2. Cơ sở kinh doanh được hoàn thuế đối với dự án đầu tư như sau:
a) Cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ (bao gồm cả cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư) có dự án đầu tư mới (bao gồm cả dự án đầu tư được chia thành nhiều giai đoạn đầu tư hoặc nhiều hạng mục đầu tư) theo quy định của Luật Đầu tư tại địa bàn cùng tỉnh, thành phố hoặc khác tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính (trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này và dự án đầu tư xây dựng nhà để bán, dự án đầu tư không hình thành tài sản cố định) đang trong giai đoạn đầu tư hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triến mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, có số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong giai đoạn đầu tư lũy kế chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên được hoàn thuế giá trị gia tăng.
…”
- Căn cứ khoản 3 Điều 1 Thông tư số 13/2023/TT-BTC ngày 28/02/2023 của Bộ Tài chính quy định:
3. Thay thế khoản 2, khoản 3 Điều 18 bằng khoản 2 mới như sau:
“2. Cơ sở kinh doanh được hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 49/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ. ”
Căn cứ các quy định nêu trên, về áp dụng thuế suất 0%, Công ty thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính; về hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khấu, Công ty thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018 của Bộ Tải chính; về hoàn thuế GTGT đối với CSKD mói thành lập từ dự án đầu tư, Công ty thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 49/2022/NĐ-CP ngày 29/7/2022 của Chính phủ, khoản 3 Điều 1 Thông tư số 13/2023/TT-BTC ngay 28/02/2023 của Bộ Tài chính.
Cục Thuế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu thông báo để Công ty TNHH Charm Ming Global được biết và thực hiện theo đúng quy dịnh của pháp luật./.
Nơi nhận - Như trên; - Phòng TTKT2; - Phòng NVDTPC; - Website Cục Thuế; - Lưu: VT, TTHT. (THỦY-5b) | KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG
Trần Hiệp Hưng |