Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 21/KH-CT của Cục Thuế Tỉnh Sóc Trăng về việc Kế hoạch cải cách hành chính của Cục Thuế tỉnh Sóc Trăng năm 2019
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Kế hoạch 21/KH-CT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Sóc Trăng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 21/KH-CT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Kế hoạch | Người ký: | Phạm Chí Đô |
Ngày ban hành: | 28/02/2019 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Kế hoạch 21/KH-CT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH SÓC TRĂNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số:21/KH-CT | Sóc Trăng, ngày 28 tháng 02 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
Cải cách hành chính của Cục Thuế tỉnh Sóc Trăng năm 2019
Thực hiện Quyết định số 92/QĐ-TCT ngày 25/01/2019 của Tổng cục Thuế, về việc ban hành kế hoạch cải cách hành chính của Tổng cục Thuế năm 2019; Kế hoạch số 128/KH-UBT ngày 26/12/2018 của UBND tỉnh Sóc Trăng, về thực hiện cải cách hành chính năm 2019, Cục Thuế tỉnh Sóc Trăng xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
- Xác định cải cách hành chính là nhiệm vụ trọng tâm, then chốt trong triển khai thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị được giao trong năm 2019. Không ngừng đổi mới, sáng tạo phương thức, đảm bảo triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ trọng tâm trong cải cách hành chính được Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế, UBND tỉnh giao, phù hợp với nguồn lực thực tế tại đơn vị; tăng cường cải tiến bộ máy quản lý theo hướng tinh gọn, hiệu quả, với đội ngũ công chức có chất lượng cao; ứng dụng công nghệ hiện đại trong triển khai thực hiện nhiệm vụ, góp phần rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính, góp phần cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
- Đảm bảo triển khai đầy đủ các nội dung, nhiệm vụ theo quy định tại Nghị Quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 1491/QĐ-BTC ngày 30/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tài chính giai đoạn 2016- 2020 và Quyết định số 2414/QĐ-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 của Bộ Tài chính; Quyết định số 92/QĐ-TCT ngày 25/01/2019 của Tổng cục Thuế về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Tổng cục Thuế năm 2019, Kế hoạch số 128/KH- UBT ngày 26/12/2018 của UBND tỉnh Sóc Trăng, về thực hiện cải cách hành chính năm 2019.
- Lồng ghép, kết hợp các hoạt động cải cách hành chính gắn liền với thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của công chức thuế; tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong thi hành công vụ và các hoạt động khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao làm cơ sở để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, năng lực lãnh đạo, điều hành và trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị và là một trong những tiêu chí đánh giá, bình xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cho tập thể, cá nhân..
- Các Phòng và CCT trực thuộc chủ động nghiên cứu, sáng tạo, áp dụng những giải pháp đổi mới trong CCHC, xem đây là khâu đột phá trong công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành tại đơn vị.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Cải cách thể chế
1.1 Tham gia hoàn thiện hệ thống thể chế quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuế, trong đó tập trung vào việc nâng cao chất lượng góp ý các văn bản xây dựng chính sách thuế mới, chính sách sửa đổi, bổ sung; các dự thảo của ngành có liên quan đến các nội dung về cơ chế chính sách thuế.
1.2 Duy trì công tác rà soát văn bản pháp luật của ngành; Thực hiện đánh giá tác động của văn bản quy phạm pháp luật trước và sau ban hành để kịp thời nắm bắt, xử lý các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, kiến nghị hoàn thiện văn bản quy phạm theo quy định.
1.3 Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật một cách nhanh chóng, kịp thời, nhất là các chính sách mới có liên quan trực tiếp đến người nộp thuế.
2. Cải cách thủ tục hành chính
2.1 Triển khai thực hiện Kế hoạch hành động của Tổng cục Thuế thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP năm 2019 của Chính phủ, về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021: nâng bậc chỉ số nộp thuế năm 2019 từ 7-10 bậc so với năm 2018.
2.2 Triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch triển khai nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 của Cục Thuế; tiếp tục đưa công tác kiểm soát thủ tục hành chính vào nề nếp, kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về thủ tục hành chính.
2.3 Rà soát, đề xuất và thực thi các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, trong đó tập trung vào nghiên cứu giảm thời gian, giảm hồ sơ, giấy tờ và chi phí thực hiện thủ tục hành chính liên quan trực tiếp tới người nộp thuế theo tinh thần Nghị quyết số 104/NQ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hoá các thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
2.4 Tổ chức kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuế tại một số đơn vị trực thuộc Cục Thuế.
2.5 Thực hiện công bố công khai đầy đủ các thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý theo từng cơ quan thuế (bao gồm các thủ tục hành chính mới, sửa đổi bổ sung, thay thế, bãi bỏ); quy trình thực hiện các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết lên Website của ngành và tại trụ sở cơ quan thuế các cấp; Thực hiện niêm yết, công khai về địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị, số điện thoại đường dây nóng; Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định về thủ tục hành chính theo quy định.
2.6 Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
2.7 Tiếp tục thực hiện tốt mô hình một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan Thuế các cấp; nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính, hạn chế tối đa việc người nộp thuế phải đi lại nhiều lần, khắc phục tình trạng quá hạn trong giải quyết thủ tục hành chính; thực hiện nghiêm túc việc xin lỗi cá nhân, tổ chức khi xảy ra tình trạng chậm, muộn trong giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước.
2.8 Định kỳ hàng quý tổ chức hội nghị đối thoại với các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân trên địa bàn về việc tuân thủ chính sách pháp luật và việc thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thuế.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
3.1 Tham gia xây dựng và hoàn thiện đề án sửa đổi, bổ sung chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục Thuế.
3.2 Tiếp tục kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý theo hướng tinh gọn, hiện đại phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ.
3.3 Triển khai thực hiện sáp nhập các Chi cục Thuế trực thuộc trên địa bàn, thành lập Chi cục Thuế khu vực theo chỉ đạo của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
4.1 Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức thuế theo hướng nâng cao chất lượng đào tạo đội ngũ cán bộ công chức thuế, đẩy mạnh triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên ngành, kỹ năng chuyên môn theo từng chức năng quản lý thuế để đáp ứng nhu cầu quản lý thuế; Thường xuyên đổi mới chương trình đào tạo, bồi dưỡng, chú trọng đào tạo kỹ năng khai thác ứng dụng quản lý thuế, khả năng phân tích chuyên sâu dữ liệu ngành thuế phục vụ cho công tác đánh giá và quản lý nguồn thu.
4.2 Tổ chức triển khai công tác quy hoạch, luân chuyển, luân phiên, chuyển đổi vị trí công tác, điều động, bổ nhiệm cán bộ, công tác đánh giá, xếp loại công chức theo hướng thực chất, hiệu quả.
4.3 Tiếp tục triển khai đề án tinh giảm biên chế theo lộ trình đã đề ra, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế tại đơn vị.
4.4 Triển khai thực hiện đồng bộ và hiệu quả các giải pháp về phòng chống tham nhũng, lãng phí, tăng cường kỷ luật, kỷ cương, đạo đức công vụ theo chỉ đạo tại Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/09/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
5. Cải cách tài chính công
5.1 Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trong quản lý ngân sách, công khai ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 26/6/2015, cơ chế quản lý tài chính của Chính phủ và hướng dẫn thực hiện của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế.
5.2 Thực hiện quản lý và sử dụng kinh phí đảm bảo đúng chế độ, đúng mục đích, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chi tiêu, cắt giảm tối đa các khoản kinh phí chưa thực sự cần thiết và đảm bảo quyền lợi đầy đủ cho cán bộ, công chức; Tăng cường công tác kiểm soát trong sử dụng tài sản công; công khai, minh bạch về tài chính, quyết toán và dự toán ngân sách hàng năm.
6. Hiện đại hóa nền hành chính
6.1. Đẩy mạnh triển khai ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa ngành thuế. Tổ chức triển khai có hiệu quả tinh thần Nghị quyết số 02/NQ ngày 09/3/2018 của Ban cán sự Đảng bộ Tài chính, về triển khai ứng dụng công nghệ của cách mạng công nghiệp lần thứ 4 trong lĩnh vực thuế.
6.2 Tiếp tục triển khai xây dựng Chính phủ điện tử, chính quyền điện tử theo Nghị quyết 36a/NQ ngày 14/10/2015 của Chính phủ và Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020; thực hiện triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ
6.4 Đến 30/6/2019 tăng lên 80% và đến 31/12/2019 đạt 90% tổng số thủ tục trong lĩnh vực thuế theo quyết định 2204/QĐ-BTC ngày 21/11/2018 của Bộ Tài chính.
6.3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong phối hợp giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông với các ban ngành trên địa bàn, rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp.
6.4 Triển khai áp dụng phương thức báo cáo điện tử đối với danh mục chế độ báo cáo đã được phê duyệt tại Quyết định số 171/QĐ-BTC ngày 06/02/2018 của Bộ Tài chính.
6.5 Đưa vào vận hành kho cơ sở dữ liệu ngành thuế phục vụ cho công tác thống kê, báo cáo, đánh giá tác động quản lý thuế trên địa bàn toàn tỉnh.
6.6 Hoàn thiện thủ tục chuyển đổi hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO TCVN ISO 9,001:2008 sang hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 triển khai vào hoạt động của các đơn vị thuộc, trực thuộc Cục Thuế.
7. Một số nhiệm vụ khác
7.1 Tiếp tục triển khai thực hiện các chiến lược trung hạn, dài hạn về cải cách hệ thống Thuế giai đoạn 2011-2020 theo Quyết định số 732/QĐ-TTg ngày 17/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch cải cách quản lý thuế giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số 2710/QĐ-BTC ngày 20/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Kế hoạch cải cách thuế giai đoạn 2019-2020 theo Quyết định số 216/QĐ-TCT ngày 13/03/2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
7.2 Tổ chức triển khai có hiệu quả các nội dung về tuyên truyền cải cách hành chính được ban hành tại Quyết định số 193/QĐ-TCT ngày 04/03/2019 của Tổng cục Thuế đến các tổ chức, doanh nghiệp và người dân trên địa bàn.
7.3 Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ, lồng ghép với kiểm tra thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại đơn vị; gắn kết quả kiểm tra thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính làm cơ sở bình xét thi đua khen thưởng của cá nhân, tổ chức.
7.4 Phối hợp với các cơ quan, ban ngành trên địa bàn triển khai kiểm soát, tổ chức đánh giá chỉ số cải cách hành chính năm 2019.
7.5 Kiểm soát chặt chẽ chế độ thống kê, báo cáo, đánh giá tác động về công tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính tại các đơn vị thuộc và trực thuộc trên địa bàn.
7.6 Thực hiện bố trí đủ kinh phí đảm bảo triển khai các nội dung, nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2019 theo quy định.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục Thuế có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
2. Văn phòng Cục Thuế có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục Thuế thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch, trực tiếp tham mưu đến lãnh đạo Cục Thuế trong triển khai các nhiệm vụ cải cách hành chính; làm đầu mối tiếp nhận những vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trên địa bàn quản lý.
Định kỳ hàng quý, 06 tháng và năm Văn phòng Cục Thuế có trách nhiệm thực hiện tổng hợp kết quả công tác cải cách hành chính báo cáo đến Tổng cục Thuế, UBND tỉnh theo quy định:
- Báo cáo quý I (số liệu được tính từ ngày 01/12/2018 đến ngày 28/02/2019) gửi về Văn phòng Cục Thuế trước ngày 01/3/2019.
- Báo cáo quý II (số liệu được tính từ ngày 01/03/2019 đến ngày 31/5/2019) và báo cáo 06 tháng (số liệu được tính từ ngày 01/12/2018 đến ngày 31/5/2019) gửi về Văn phòng Cục Thuế trước ngày 01/6/2019.
- Báo cáo quý III (số liệu được tính từ ngày 01/6/2019 đến ngày 31/8/2019) và báo cáo 09 tháng (số liệu được tính từ ngày 01/6/2019 đến ngày 31/8/2019) gửi về Văn phòng Cục Thuế trước ngày 01/9/2019.
- Báo cáo quý IV (số liệu được tính từ ngày 01/9/2019 đến ngày 29/11/2019) Báo cáo năm (số liệu được tính từ ngày 01/12/2018 đến ngày 29/11/2019) gửi về Văn phòng Cục Thuế trước ngày 30/11/2019.
3. Phòng Tuyên truyền và Hỗ trợ người nộp thuế có trách nhiệm thông tin, tuyên truyền kịp thời tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại đơn vị trên các phương tiện thông tin, truyền thông trên địa bàn quản lý./
Nơi nhận - CCT các H, TX, TP (để thực hiện); - Các phòng thuộc Cục Thuế (để thực hiện); - Văn phòng Tổng cục Thuế; - Sở Nội vụ tỉnh ST; - Lưu: VT, KK (2b);
|
|
|
|
|
|
| CỤC TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
CỦA CỤC THUẾ TỈNH SÓC TRĂNG NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 21/KH-CT ngày 28 tháng 02 năm 2019 của Cục Thuế Sóc Trăng)
STT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Tiến độ thực hiện | Ghi chú |
I | Cải cách thể chế | ||||
1.1 | Tham gia hoàn thiện hệ thống thể chế quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuế, trong đó tập trung vào việc nâng cao chất lượng góp ý các văn bản xây dựng chính sách thuế mới, chính sách sửa đổi, bổ sung; các dự thảo của ngành có liên quan đến các nội dung về cơ chế chính sách thuế. | Phòng NV-DT- PC | Các phòng, Chi cục Thuế trực thuộc | Năm 2019 |
|
1.2 | Duy trì công tác rà soát văn bản pháp luật của ngành; Thực hiện đánh giá tác động của văn bản quy phạm pháp luật trước và sau ban hành để kịp thời nắm bắt, xử lý các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, kiến nghị hoàn thiện văn bản quy phạm theo quy định. | Phòng NV-DT- PC | Các phòng, Chi cục Thuế trực thuộc | Bắt đầu từ ngày 28/02/2019 |
|
1.3 | Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật nhất là các chính sách mới có liên quan trực tiếp đến người nộp thuế. | Phòng TTHT | Chi cục Thuế trực thuộc | Bắt đầu từ ngày 28/02/2019 |
|
STT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Tiến độ thực hiện | Ghi chú |
II | Cải cách thủ tục hành chính | ||||
2.1 | Triển khai thực hiện Kế hoạch hành động của Tổng cục Thuế thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP năm 2019 của Chính phủ, về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021: nâng bậc chỉ số nộp thuế năm 2019 từ 7-10 bậc so với năm 2018. | Văn Phòng Cục Thuế | Các phòng, Chi cục Thuế trực thuộc | Bắt đầu từ ngày 28/02/2019 |
|
2.2 | Triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch triển khai nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 của Cục Thuế; tiếp tục kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về thủ tục hành chính. | Văn Phòng Cục Thuế | Các đơn vị có liên quan | Từ Quý I- IV/2019 |
|
2.3 | Rà soát, đề xuất và thực thi các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, trong đó tập trung vào nghiên cứu giảm thời gian, giảm hồ sơ, giấy tờ và chi phí thực hiện thủ tục hành chính liên quan trực tiếp tới người nộp thuế theo tinh thần Nghị quyết số 104/NQ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hoá các thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính. | Văn Phòng Cục Thuế | Các phòng, Chi cục Thuế trực thuộc | Từ Quý I- IV/2019 |
|
2.4 | Tổ chức kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuế tại một số đơn vị thuộc và trực thuộc Cục Thuế. | Văn phòng Cục Thuế | Các đơn vị có liên quan | Năm 2019 |
|
STT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Tiến độ thực hiện | Ghi chú |
2.5 | Thực hiện công bố công khai đầy đủ các thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý theo từng cơ quan thuế (bao gồm các thủ tục hành chính mới, sửa đổi bổ sung, thay thế, bãi bỏ); quy trình thực hiện các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết lên Website của ngành và tại trụ sở cơ quan thuế các cấp; Thực hiện niêm yết, công khai về địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị, số điện thoại đường dây nóng; Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định về thủ tục hành chính theo quy định. | Phòng/ Đội TTHT | Các đơn vị có liên quan | Bắt đầu từ ngày 28/02/2019 |
|
2.6 | Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngàỵ 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ, về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích. | Văn phòng Cục/ Đội HCQT | Các đơn vị có liên quan | Năm 2019 |
|
2.7 | Tiếp tục thực hiện tốt mô hình một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan Thuế các cấp; nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính, hạn chế tối đa việc người nộp thuế phải đi lại nhiều lần, khắc phục tình trạng quá hạn trong giải quyết thủ tục hành chính; thực hiện nghiêm túc việc xin lỗi cá nhân, tổ chức khi xảy ra tình trạng chậm, muộn trong giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước. | Phòng/ Đội TTHT | Các đơn vị có liên quan | Năm 2019 |
|
STT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Tiến độ thực hiện | Ghi chú |
III | Cải cách tổ chức bộ máy hành chính | ||||
3.1 | Tham gia xây dựng và hoàn thiện đề án sửa đổi, bổ sung chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục Thuế. | Phòng TCCB | Các phòng, Chi cục Thuế trực thuộc | Năm 2019 |
|
3.2 | Tiếp tục kiện toàn cơ cẩu tổ chức bộ máy quản lý theo hướng tinh gọn, hiện đại phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ. | Phòng TCCB | Các đơn vị có liên quan | Năm 2019 |
|
3.3 | Triển khai thực hiện sáp nhập các Chi cục Thuế trực thuộc trên địa bàn, thành lập Chi cục Thuế khu vực theo chỉ đạo của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế. | Phòng TCCB | Các Chi cục Thuế trực thuộc | Bắt đầu Quý II-2019 |
|
IV | Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức | ||||
4.1 | Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức thuế theo hướng nâng cao chất lượng đào tạo đội ngũ cán bộ công chức thuế, đẩy mạnh triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên ngành, kỹ năng chuyên môn theo từng chức năng quản lý thuế để đáp ứng nhu cầu quản lý thuê; Thường xuyên đổi mới chương trình đào tạo, bồi dưỡng, chú họng đào tạo kỹ năng khai thác ứng dụng quản lý thuế, khả năng phân tích chuyên sâu dữ liệu ngành thuế phục vụ cho công tác đánh giá và quản lý nguồn thu. | Phòng TCCB | Các phòng, Chi cục Thuế trực thuộc | Từ Quý I- IV/2019 |
|
4.2 | Tổ chức triển khai công tác quy hoạch, luân chuyển, luân phiên, chuyển đổi vị trí công tác, điều động, bổ nhiệm cán bộ, công tác đánh giá, xếp loại công chức theo hướng thực chất, hiệu quả. | Phòng TCCB | Các phòng, Chi cục Thuế trực thuộc | Năm 2019 |
|
STT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Tiến độ thực hiện | Ghi chú |
4.3 | Tiếp tục triển khai đề án tinh giảm biên chế theo lộ trình đã đề ra, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế tại đơn vị. | Phòng TCCB | Các phòng, Chi cục Thuế trực thuộc | Năm 2019 |
|
4.4 | Triển khai thực hiện đồng bộ và hiệu quả các giải pháp về phòng chống tham nhũng, lãng phí, tăng cường kỷ luật, kỷ cương, đạo đức công vụ theo chỉ đạo tại Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/09/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp. | Phòng KTNB | Các phòng, Chi cục Thuế trực thuộc | Năm 2019 |
|
V | Cải cách tài chính công | ||||
5.1 | Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trong quản lý ngân sách, công khai ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 26/6/2015, cơ chế quản lý tài chính của Chính phủ và hướng dẫn thực hiện của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế. | Văn phòng Cục/ Đội HCQT | Các Chi cục Thuế trực thuộc | Từ ngày 01/3/2019 |
|
5.2 | Thực hiện quản lý và sử dụng kinh phí đảm bảo theo quy định, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chi tiêu, cắt giảm tối đa các khoản kinh phí chưa thực sự cần thiết và đảm bảo quyền lợi đầy đủ cho cán bộ, công chức; Tăng cường công tác kiểm soát trong sử dụng tài sản công; công khai, minh bạch về tài chính, quyết toán và dự toán ngân sách hàng năm. | Văn phòng Cục/ Đội HCQT | Các đơn vị có liên quan | Bắt đầu từ ngày 28/02/2019 |
|
STT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Tiến độ thực hiện | Ghi chú |
VI | Hiện đại hoá nền hành chính | ||||
6.1 | Đẩy mạnh triển khai ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa ngành thuế. Tổ chức triển khai có hiệu quả tinh thần Nghị quyết số 02/NQ ngày 09/3/2018 của Ban cán sự Đảng bộ Tài chính, về triển khai ứng dụng công nghệ của cách mạng công nghiệp lần thứ 4 trong lĩnh vực thuế. | Phòng CNTT | Các phòng, Chi cục Thuế trực thuộc | Từ Quý I-IV/2019 |
|
6.2 | Tiếp tục triển khai xây dựng Chính phủ điện tử, chính quyền điện tử theo Nghị quyết 36a/NQ ngày 14/10/2015 của Chính phủ và Quyết định số 1819/QĐ- TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020; thực hiện triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 đến 30/6/2019 tăng lên 80% và đến 31/12/2019 đạt 90% tổng số thủ tục trong lĩnh vực thuế theo Quyết định 2204/QĐ-BTC ngày 21/11/2018 của Bộ Tài chính. | Phòng CNTT | Các phòng, Chi cục Thuế trực thuộc | Năm 2019 |
|
6.3 | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin ương phối hợp giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông với các ban ngành trên địa bàn, rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp. | Phòng CNTT | Các đơn vị có liên quan | Năm 2019 |
|
STT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Tiến độ thực hiện | Ghi chú |
6.4 | Triển khai áp dụng phương thức báo cáo điện tử đối với danh mục chế độ báo cáo đã được phê duyệt tại Quyết định số 171/QĐ-BTC ngày 06/02/2018 của Bộ Tài chính. | Văn phòng Cục/ Đội HCQT | Các phòng, Chi cục Thuế trực thuộc | Bắt đầu từ ngày 28/02/2019 |
|
6.5 | Đưa vào vận hành kho cơ sở dữ liệu ngành thuế phục vụ cho công tác thống kê, báo cáo, đánh giá tác động quản lý thuế trên địa bàn toàn tỉnh. | Phòng CNTT | Các phòng thuộc Cục Thuế | Bắt đầu Quý III-2019 |
|
6.6 | Hoàn thiện thủ tục chuyển đổi hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO TCVN ISO 9001:2008 sang hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 áp dụng vào hoạt động của các đơn vị thuộc, trực thuộc Cục Thuế. | Văn phòng Cục/ Đội HCQT | Các phòng, Chi cục Thuế trực thuộc | Trong năm 2019 |
|
VII | Các nhiệm vụ khác | ||||
7.1 | Tiếp tục triển khai thực hiện các chiến lược trung hạn, dài hạn về cải cách hệ thống Thuế giai đoạn 2011- 2020 theo Quyết định số 732/QĐ-TTg ngày 17/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch cải cách quản lý thuế giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số 2710/QĐ- BTC ngày 20/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Kế hoạch cải cách thuế giai đoạn 2019-2020 theo Quyết định số 216/QĐ-TCT ngày 13/03/2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế. | Văn phòng Cục Thuế | Các phòng, Chi cục Thuế trực thuộc | Từ Quý I- IV/2019 |
|
STT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Tiến độ thực hiện | Ghi chú |
7.2 | Tổ chức triển khai có hiệu quả các nội dung về tuyên truyền cải cách hành chính được ban hành tại Quyết định số 193/QĐ-TCT ngày 04/03/2019 của Tổng cục Thuế đến các tổ chức, doanh nghiệp và người dân trên địa bàn. | Phòng/Đội TTHT | Các phòng, Chi cục Thuế trực thuộc | Bắt đầu từ ngày 04/3/2019 |
|
7.3 | Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ, lồng ghép với kiêm tra thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại đơn vị; gắn kết quả kiểm tra thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính làm cơ sở bình xét thi đua khen thưởng của cá nhân, tổ chức. | Phòng KTNB | Các phòng, Chi cục Thuế trực thuộc | Trong Quý I- 2019 |
|
7.4 | Phối hợp với các cơ quan, ban ngành trên địa bàn triển khai kiểm soát, tổ chức đánh giá chỉ số cải cách hành chính năm 2019. | Văn phòng Cục Thuế | Các đơn vị có liên quan | Năm 2019 |
|
7.5 | Kiểm soát chặt chẽ chế độ thống kê, báo cáo, đánh giá tác động về công tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính tại các đơn vị thuộc và trực thuộc trên địa bàn. | Văn phòng Cục Thuế | Các phòng, Chi cục Thuế trực thuộc | Từ Quý I - IV năm 2019 |
|
7.6 | Thực hiện bố trí đầy đủ kinh phí đảm bảo triển khai các nội dung, nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2019 theo quy định. | Văn phòng Cục Thuế | Các Chi cục Thuế trực thuộc | Năm 2019 |
|