Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1960/CTKHH-TTHT của Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa về việc giảm thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cho thuê bãi chứa hàng hóa
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1960/CTKHH-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1960/CTKHH-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Kim Thái Linh |
Ngày ban hành: | 08/04/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 1960/CTKHH-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH KHÁNH HÒA _____________ Số: 1960/CTKHH-TTHT V/v giảm thuế GTGT đối với dịch vụ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Khánh Hòa, ngày 08 tháng 4 năm 2024 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần Cảng Quốc tế Nam Vân Phong
Địa chỉ: Số 9, đường Quốc lộ 26B, Tổ dân phố Mỹ Á, phường Ninh Thủy,
thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa (MST: 4200733876)
Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa (Cục Thuế) nhận được văn bản hỏi số 41/CQTNVP ngày 25/03/2024 của Công ty Cổ phần Cảng Quốc tế Nam Vân Phong (Công ty) về việc áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cho thuê bãi chứa hàng hóa, Cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 1 Điều 1 Nghị định số 94/2023/NĐ-CP ngày 28/12/2023 của Chính phủ quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 110/23023/QH15 ngày 29/11/2023 của Quốc hội (Nghị định số 94/2023/NĐ-CP):
“Điều 1. Giảm thuế giá trị gia tăng
1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
…
d) Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.”
Căn cứ khoản 3 Điều 3, khoản 1 Điều 4 Nghị định số 163/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ logistic (Nghị định số 163/2017/NĐ-CP):
“Điều 3. Phân loại dịch vụ logistics
Dịch vụ logistics được cung cấp bao gồm:
…
3. Dịch vụ kho bãi thuộc dịch vụ hỗ trợ mọi phương thức vận tải.
…
Điều 4. Điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics
1. Thương nhân kinh doanh các dịch vụ cụ thể thuộc dịch vụ logistics quy định tại Điều 3 Nghị định này phải đáp ứng các điều kiện đầu tư, kinh doanh theo quy định của pháp luật đối với dịch vụ đó.”
Căn cứ Phụ lục Danh mục và nội dung hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 01/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam (Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg).
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty có hoạt động cho thuê bãi chứa hàng hóa thuộc Mã ngành cấp 3 là 521 “Dịch vụ kho bãi và lưu giữ hàng hóa” theo Phụ lục Danh mục và nội dung hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg, đáp ứng điều kiện về kinh doanh dịch vụ logistics quy định tại Nghị định số 163/2017/NĐ-CP, không thuộc danh mục quy định tại các Phụ lục của Nghị định số 94/2023/NĐ-CP thì được giảm thuế GTGT theo Nghị định số 94/2023/NĐ-CP.
Cục Thuế đề nghị Công ty rà soát tình hình thực tế hoạt động và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để thực hiện đúng quy định. Nếu có vướng mắc, Công ty liên hệ Phòng Tuyên truyền hỗ trợ Người nộp thuế để được giải đáp, số điện thoại: 0258-3822028, 0258-3815073./.
Nơi nhận: - Như trên; - Phòng: NVDTPC, KTNB, - Website Cục Thuế; - Lưu: VT, TTHT vtbinh-02b. | KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG Nguyễn Kim Thái Linh |