Công văn 1883/CT-TTHT của Cục Thuế tỉnh Bình Định về việc Ưu đãi thuế đối với Khu Công viên phần mềm Quang Trung

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 1883/CT-TTHT

Công văn 1883/CT-TTHT của Cục Thuế tỉnh Bình Định về việc Ưu đãi thuế đối với Khu Công viên phần mềm Quang Trung
Cơ quan ban hành: Cục Thuế tỉnh Bình ĐịnhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1883/CT-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Đẩu
Ngày ban hành:09/06/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 1883/CT-TTHT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 1883/CT-TTHT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 1883/CT-TTHT PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TỈNH BÌNH ĐỊNH
________________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

Số:1883/CTBDI-TTHT

V/v Ưu đãi thuế đối với Khu Công
viên phần mềm Quang Trung

Bình Định, ngày 09 tháng 6 năm 2023

                         Kính gửi:

Sở Thông tin và Truyền thông
(Địa chỉ: 38 Trường Chinh, Lý Thường Kiệt, Quy Nhơn, Bình Định)



         Cục Thuế tỉnh Bình Định nhận được Công văn số 580/STTTT- TTCNTTTT ngày 19/05/2023 của Sở Thông tin và Truyền thông V/v “Hướng dẫn các chính sách ưu đãi thuế đối với các doanh nghiệp hoạt động trong Khu Công viên phần mềm Quang Trung”.

Về vấn đề này, Cục Thuế Bình Định có ý kiến như sau:

1 - Về ưu đãi thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

- Tại khoản 21 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT:

“Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT

21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ. Trường hợp hợp đồng chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ có kèm theo chuyển giao máy móc, thiết bị thì đối tượng không chịu thuế GTGT tính trên phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng; trường hợp không tách riêng được thì thuế GTGT được tính trên cả phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng cùng với máy móc, thiết bị.

Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật. ”

- Tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 quy định về đối tượng áp dụng thuế suất 0%:

“Điều 9. Thuế suất 0%

1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.”

Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp doanh nghiệp hoạt động trong và ngoài Khu Công viên phần mềm Quang Trung, có sản xuất phần mềm máy tính đáp ứng các điều kiện theo quy định thì sản phẩm phần mềm máy tính thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT (đối với tiêu thụ trong nước) hoặc được áp dụng thuế suất 0% (đối với trường hợp xuất khẩu), được hoàn thuế GTGT đầu vào đối với sản phẩm phần mềm xuất khẩu.

2 - Về ưu đãi thuế Thu nhập doanh nghiệp (Thuế TNDN)

- Tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 15 và điểm a khoản 1 Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp:

“Điều 15. Thuế suất ưu đãi:

1. Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm áp dụng đối với:

a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, khu kinh tế, khu công nghệ cao kể cả khu công nghệ thông tin tập trung được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

b) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực: Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của Luật công nghệ cao; ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên phát triển theo quy định của pháp luật về công nghệ cao; đầu tư xây dựng - kinh doanh cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định; sản xuất sản phẩm phần mềm; sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm; sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải; phát triển công nghệ sinh học.

Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm phần mềm quy định tại Điểm này là dự án đầu tư sản xuất sản phẩm phần mềm thuộc danh mục sản phẩm phần mềm và đáp ứng quy trình về sản xuất sản phẩm phần mềm theo quy định của pháp luật;

Điều 16. Miễn thuế, giảm thuế

1. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với:

a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định này; ”

Căn cứ các quy định nêu trên, thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án mới sản xuất sản phẩm phần mềm tại Khu Công viên phần mềm Quang Trung được hưởng ưu đãi như sau:

-  Áp dụng thuế suất 10% trong thời hạn 15 năm;

            - Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo.

3 - Về ưu đãi đối với tiền thuê đất:

- Tại khoản 5 Điều 3 Nghị định 135/2016/NĐ-CP ngày 09/09/2016 của Chính phủ quy định về nguyên tắc thực hiện miễn giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước:

“Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước:

5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Khoản 3 và bổ sung Khoản 9, Khoản 10, Khoản 11 vào Điều 18 như sau:

“1. Việc miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước được thực hiện theo từng dự án đầu tư gắn với việc cho thuê đất mới trừ các trường hợp sau:

3. Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định này chỉ được thực hiện trực tiếp đối với đối tượng được Nhà nước cho thuê đất và tính trên số tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp, trừ trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 19 Nghị định này. ”

- Tại điểm a khoản 1, khoản 2 và điểm c, điểm d khoản 3 Điều 19 Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về trường hợp miễn giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước (Nghị định 46):

“Điều 19. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước

1. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước cho cả thời hạn thuê trong các trường hợp sau:

a) Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

2. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước...

3. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước sau thời gian được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước của thời gian xây dựng cơ bản theo quy định tại Khoản 2 Điều này, cụ thể như sau:

c) Mười một (11) năm đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư; dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

d) Mười lăm (15) năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư, lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.”

-  Tại điểm 5, Phần A Phụ lục II Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định về ngành nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư (Nghị định 31):

“A. NGÀNH, NGHỀ ĐẶC BIỆT ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

I. CÔNG NGHỆ CAO, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ

5. Sản xuất sản phẩm phần mềm, sản phẩm nội dung thông tin số, sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm, dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin; sản xuất sản phẩm an toàn thông tin mạng và cung cấp dịch vụ an toàn thông tin mạng đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật về an toàn thông tin mạng; sản xuất các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ. ”

-  Tại điểm 8, phần B Phụ lục II Nghị định 31 quy định về ngành nghề ưu đãi đầu tư:

B. NGÀNH, NGHỀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

I. KHOA HỌC CÔNG NGHỆ, ĐIỆN TỬ, CƠ KHÍ, SẢN XUẤT VẬT LIỆU, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

8. Sản xuất phụ kiện, linh kiện điện tử, cụm chi tiết điện tử không thuộc Danh mục A Phụ lục này. ”

- Tại Phụ lục III, Nghị định 31 về Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư:

PHỤ LỤC III

DANH MỤC ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

(Kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)

STT

Tỉnh

Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn

55

Khu kinh tế, khu công nghệ cao (kể cả khu công nghệ thông tin tập trung được thành lập theo quy định của Chính phủ)

Khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp được thành lập theo quy định của Chính phủ

Căn cứ các quy định nêu trên,

1. Trường hợp chủ đầu tư trong Khu Công viên phần mềm Quang Trung được nhà nước trực tiếp cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư thuộc ngành nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư theo quy định tại điểm 5, Phần A, Phụ lục II Nghị định 31 nêu trên thì được ưu đãi tiền thuê đất như sau:

- Trường hợp Khu Công viên phần mềm Quang Trung (diện tích 54 ha) được xác định là khu công nghệ thông tin tập trung được thành lập theo quy định của Chính phủ thì được miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê theo điểm a khoản 1 Điều 19 Nghị định 46 nêu trên.

- Trường hợp Khu Công viên phần mềm Quang Trung (diện tích 54 ha) không được xác định là khu công nghệ thông tin tập trung theo quy định của Chính phủ thì được miễn tiền thuê đất không quá 03 năm trong thời gian xây dựng cơ bản theo khoản 2 Điều 19 Nghị định 46 trong thời gian xây dựng cơ bản và miễn tiền thuê đất mười một (11) năm sau thời gian xây dựng cơ bản theo điểm c khoản 3 Điều 19 Nghị định 46 nêu trên.

2. Trường hợp chủ đầu tư trong Khu Công viên phần mềm Quang Trung được nhà nước trực tiếp cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư theo quy định tại điểm 8, Phần B, Phụ lục II Nghị định 31 và Khu Công viên phần mềm Quang Trung (diện tích 54 ha) được xác định là khu công nghệ thông tin tập trung được thành lập theo quy định của Chính phủ thì được miễn tiền thuê đất không quá 03 năm trong thời gian xây dựng cơ bản theo khoản 2 Điều 19 Nghị định 46 và miễn tiền thuê đất mười lăm (15) năm sau thời gian xây dựng cơ bản theo điểm d khoản 3 Điều 19 Nghị định 46 nêu trên.

Cục Thuế tỉnh Bình Định trả lời để Sở Thông tin và Truyền thông được biết và thực hiện đúng quy định./.

Nơi nhận 
- Như trên;

- UBND tỉnh (để b/c);

- Lãnh đạo Cục Thuế;

- Các Phòng: KTNB, HKDCN, NVDTPC;

- Lưu: VT, TTHT;

CỤC TRƯỞNG



Nguyễn Đẩu

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi