Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 1561/TCHQ-TXNK về thực hiện Thông tư 14/2021/TT-BTC

Ngày cập nhật: Thứ Ba, 13/04/2021 15:22 (GMT+7)
Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 1561/TCHQ-TXNK Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Lưu Mạnh Tưởng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
05/04/2021
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu

TÓM TẮT CÔNG VĂN 1561/TCHQ-TXNK

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Công văn 1561/TCHQ-TXNK

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 1561/TCHQ-TXNK PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 1561/TCHQ-TXNK DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN

___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________

Số: 1561/TCHQ-TXNK
V/v thực hiện Thông tư số 14/2021/TT-BTC

Hà Nội, ngày 05 tháng 4 năm 2021

 

Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.

 

Ngày 18/2/2021, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 14/2021/TT- BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh, có hiệu lực từ ngày 5/4/2021. Để thực hiện thống nhất những quy định mới của Thông tư số 14/2021/TT-BTC, Tổng cục Hải quan yêu cầu các Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện một số nội dung sau:

1. Mức thu phí hải quan, lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh (sau đây gọi là phí, lệ phí hải quan):

- Phí hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh: 20.000 đồng/tờ khai.

- Phí hải quan kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ: 200.000 đồng/01 đơn.

- Phí hải quan cấp sổ ATA: 1.000.000 đồng/sổ

- Phí hải quan cấp lại sổ ATA: 500.000 đồng/sổ

- Lệ phí đối với hàng hóa quá cảnh: 200.000 đồng/tờ khai

- Lệ phí đối với phương tiện quá cảnh đường bộ: 200.000 đồng/phương tiện

- Lệ phí đối với phương tiện quá cảnh đường thủy: 500.000 đồng/phương tiện.

2. Các trường hợp miễn, không thu phí, lệ phí hải quan:

Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 14/2021/TT-BTC.

3. Về kê khai, nộp phí, lệ phí:

- Người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 14/2021/TT-BTC khi:

“a) Đăng ký tờ khai đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.

b) Đề nghị cấp sổ ATA đối với hàng hóa tạm xuất tái nhập theo quy định tại Nghị định số 64/2020/NĐ-CP.

c) Khi nộp đơn đề nghị cơ quan hải quan kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.”

- Người nộp phí, lệ phí nộp theo tháng hoặc theo từng lần phát sinh theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 14/2021/TT-BTC.

- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện quyết toán số phí, lệ phí đã thu từ ngày 01/01/2020 đến hết ngày 04/12/2020 theo quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Từ ngày 05/12/2020 Cục Hải quan tỉnh, thành phố tổng hợp phí, lệ phí thu được vào quyết toán các khoản thu ngân sách của Cục Hải quan tỉnh, thành phố theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14.

4. Hạch toán thu NSNN đối với khoản phí, lệ phí nộp NSNN

- Hạch toán thu phí, lệ phí thực hiện theo quy định tại Thông tư số 174/2015/TT-BTC ngày 10/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, Thông tư số 112/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 174/2015/TT-BTC.

- Đối với hạch toán thu NSNN đối với Lệ phí nộp NSNN, hạch toán:

Nợ TK 132 (TK chi tiết tương ứng)

            Có TK 712 (TK chi tiết tương ứng)

Lưu ý: Tài khoản kho bạc: 7111

- Người nộp thuế nộp tiền lệ phí vào NSNN, căn cứ báo thông tin do ngân hàng thương mại chuyển đến Cổng thanh toán điện tử hải quan, hạch toán:

Nợ TK 113 (TK chi tiết tương ứng)

           Có TK 132 (TK chi tiết tương ứng)

- Căn cứ báo Có của Kho bạc Nhà nước, hạch toán thu NSNN đối với lệ phí:

Nợ TK 332 (TK chi tiết tương ứng)

           Có TK 113/ Có TK 132 (TK chi tiết tương ứng)

- Cuối kỳ kết chuyển

Nợ TK 712 (TK chi tiết tương ứng)

           Có TK 332 (TK chi tiết tương ứng)

5. Cục trưởng các Cục Hải quan tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư số 14/2021/TT-BTC, quá trình thực hiện phát sinh vướng mắc các đơn vị báo cáo kèm đề xuất hướng xử lý về Tổng cục Hải quan (Cục Thuế xuất nhập khẩu) để xem xét xử lý kịp thời.

- Các đơn vị khai thác Thông tư trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tập trung (Edoc)

Tổng cục Hải quan thông báo để các Cục Hải quan tỉnh, thành phố biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục CNTT & TKHQ (để t/h);
- Cục TVQT (để t/h);
- Lưu: VT, TXNK (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Lưu Mạnh Tưởng

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 1561/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc thực hiện Thông tư 14/2021/TT-BTC

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Công văn 1561/TCHQ-TXNK

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×