Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1336/CTYBA-TTHT của Cục Thuế tỉnh Yên Bái về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1336/CTYBA-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Yên Bái | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1336/CTYBA-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Hùng Sơn |
Ngày ban hành: | 23/04/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 1336/CTYBA-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH YÊN BÁI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1336/CTYBA-TTHT | Yên Bái, ngày 23 tháng 4 năm 2024 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Yến Ngọc YB |
Ngày 10/4/2024, Cục Thuế tỉnh Yên Bái nhận được Công văn số 178/CCT-TTTBTK của Chi cục thuế thành phố Yên Bái về việc chuyển công văn của Công ty TNHH Yến Ngọc YB (sau đây gọi tắt là công ty) hỏi về việc hỗ trợ xác nhận thuế suất thuế GTGT đối với mặt hàng Dầu FO-R, than cac bon được sản xuất từ rác thải công nghiệp.
Về vấn đề này Cục Thuế tỉnh Yên Bái có ý kiến như sau:
Tại khoản 1, Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023 của Chính phủ và khoản 1, Điều 1 Nghị định 94/2023/NĐ-CP quy định về đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng:
“1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
d) Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng...
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.”
Tại điểm a, khoản 2 Điều 1 Nghị định Nghị định 44/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023 của Chính phủ và điểm a, khoản 2 Điều 1 Nghị định 94/2023/NĐ-CP quy định về đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng về mức giảm thuế GTGT quy định:
“2. Mức giảm thuế giá trị gia tăng
a) Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.”
Tại Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT về thuế suất thuế GTGT 10% quy định:
“Điều 11: Thuế suất 10%
Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 10, Điều 11 được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.
... Phế liệu, phế phẩm được thu hồi để tái chế, sử dụng lại khi bán ra áp dụng mức thuế suất thuế GTGT theo thuế suất của mặt hàng phế liệu, phế phẩm bán ra...”.
Tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 44/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023 của Chính phủ quy định.
“Điều 2. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023”
Tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 94/2023/NĐ-CP ngày 28/12//2023 của Chính phủ quy định:
“Điều 2. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024.”.
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty TNHH Yến Ngọc YB tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì mặt hàng dầu FO-R, than cacbon thu được từ tái chế lốp cao su cũ theo trình bày của Công ty thuộc mặt hàng chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%, không nằm trong Phụ lục I, II và III của Nghị định 44/2023/NĐ-CP và Nghị định 94/2023/NĐ-CP được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% từ ngày ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024.
Trên đây là ý kiến trả lời của Cục Thuế tỉnh Yên Bái để Công ty TNHH Yến Ngọc YB được biết và thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản pháp luật đã được trích dẫn tại công văn này./.
Nơi nhận:
| KT. CỤC TRƯỞNG
|