- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Công văn 12869/BTC-CST của Bộ Tài chính về thuế suất thuế tài nguyên đối với gỗ rừng tự nhiên
| Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 12869/BTC-CST | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
12/09/2014 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT CÔNG VĂN 12869/BTC-CST
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Công văn 12869/BTC-CST
| BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 12869/BTC-CST | Hà Nội, ngày 12 tháng 09 năm 2014 |
| Kính gửi: | - Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn; |
Ngày 12/3/2014, Bộ Chính trị ban hành Nghị quyết số 30-NQ/TW về tiếp tục, sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của các công ty nông, lâm nghiệp. Ngày 11/5/2014, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 686/QĐ-TTg về chương trình, kế hoạch của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 30-NQ/TW ngày 12/3/2014 của Bộ Chính trị, trong đó, giao Bộ Tài chính nghiên cứu, kiến nghị việc giảm thuế suất và để lại thuế tài nguyên đối với gỗ khai thác rừng tự nhiên.
Ngày 03/9/2014, Văn phòng Chính phủ có Công văn số 6727/VPCP-KTTH thông báo ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Văn Ninh về việc giao Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan nghiên cứu, báo cáo Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định việc điều chỉnh mức thuế suất thuế tài nguyên đối với gỗ rừng tự nhiên cho phù hợp.
Thực hiện chỉ đạo Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Văn Ninh, để có cơ sở nghiên cứu, báo cáo Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định điều chỉnh mức thuế suất thuế tài nguyên đối với gỗ rừng tự nhiên cho phù hợp, đề nghị Quý cơ quan thực hiện tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện chính sách thuế tài nguyên đối với các sản phẩm của rừng tự nhiên trong thời gian qua theo đề cương (kèm theo) và gửi về Bộ Tài chính (Vụ Chính sách Thuế) trước ngày 01/10/2014 (đồng thời gửi về địa chỉ email: [email protected] hoặc [email protected]).
Trân trọng cảm ơn sự phối hợp công tác của Quý cơ quan./.
|
Nơi nhận: |
|
ĐỀ CƯƠNG
V/V ĐÁNH GIÁ, TỔNG KẾT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CỦA RỪNG TỰ NHIÊN
(kèm theo Công văn số 12869/BTC-CST ngày 12 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài chính)
1. Tình hình quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác các sản phẩm của rừng tự nhiên
a) Diện tích rừng tự nhiên, trữ lượng các loại gỗ
b) Tình hình khai thác các sản phẩm của rừng tự nhiên nói chung và các loại gỗ nói riêng của các đơn vị được giao quản lý và khai thác rừng tự nhiên (chi tiết tên, diện tích giao quản lý và sản lượng khai thác hàng năm từ năm 2011 đến nay)
c) Tác động của việc khai thác rừng tự nhiên đối với kinh tế-xã hội, môi trường, đời sống người dân (tác động tích cực và tiêu cực)
d) Khó khăn trong việc quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác các sản phẩm từ rừng tự nhiên
2. Đánh giá tình hình thực hiện chính sách thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên
a) Tình hình thu thuế tài nguyên đối với các sản phẩm rừng tự nhiên (số liệu báo cáo từ năm 2011 đến nay)
- Giá tính thuế tài nguyên (nêu rõ quyết định ban hành giá tính thuế tài nguyên của địa phương)
- Số thu thuế tài nguyên
+ Tổng số thu thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh
+ Số thu thuế tài nguyên đối với các sản phẩm của rừng tự nhiên: chi tiết từng loại sản phẩm rừng tự nhiên (gỗ từ nhóm I đến nhóm VIII, gốc, rễ, trầm hương, kỳ nam...)
- Tình hình nộp thuế tài nguyên của các đơn vị khai thác sản phẩm rừng tự nhiên (chi tiết theo bảng Phụ lục 1 kèm theo).
- Tình hình quản lý thu thuế tài nguyên đối với các sản phẩm của rừng tự nhiên
b) Vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện
- Về giá tính thuế tài nguyên
- Về mức thuế suất thuế tài nguyên
- Về quản lý thu thuế tài nguyên
- Về các nội dung khác
(Cần đưa ra phân tích cụ thể về các vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện).
3. Kiến nghị hướng sửa đổi, bổ sung
a) Kiến nghị sửa đổi mức thuế suất thuế tài nguyên đối với các sản phẩm từ rừng tự nhiên nói chung và các loại gỗ nói riêng: mức thuế suất thuế tài nguyên đề xuất và căn cứ đưa ra kiến nghị
b) Các kiến nghị khác
PHỤ LỤC 1
TÌNH HÌNH NỘP THUẾ TÀI NGUYÊN CỦA CÁC ĐƠN VỊ KHAI THÁC CÁC SẢN PHẨM CỦA RỪNG TỰ NHIÊN
(kèm theo Công văn số 12869/BTC-CST ngày 12 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài chính)
| TT | Tên đơn vị khai thác tài nguyên | Loại cây | Sản lượng | Giá thành /1 đơn vị khai thác | Giá bán ra trên thị trường /1 đơn vị khai thác | Giá tính thuế tài nguyên /1 đơn vị khai thác | Thuế tài nguyên | ||
| Phải nộp | Đã nộp | Còn phải nộp | |||||||
| A | Năm 2011 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| I | Gỗ nhóm I |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1. | Công ty A | Trắc | … | … |
| … |
| … | … |
|
|
| Chò chỉ | … | … |
| … |
| … | … |
| 2. | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
| II | Gỗ nhóm II |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1. | Công ty A | Trắc | … | … |
| … |
| … | … |
|
|
| Chò chỉ | … | … |
| … |
| … | … |
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Số liệu báo cáo từ năm 2011 đến nay
- Số liệu báo cáo tách riêng theo từng loại (gỗ từ nhóm I đến nhóm VIII, gốc, rễ, trầm hương, kỳ nam...)
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!