Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1257/CTHNA-TTHT của Cục Thuế tỉnh Hà Nam về việc chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1257/CTHNA-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Hà Nam | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1257/CTHNA-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Phan Hồng Việt |
Ngày ban hành: | 15/09/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 1257/CTHNA-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH HÀ NAM ________________ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ |
Số: 1257/CTHNA-TTHT V/v chính sách thuế TNDN | Hà Nam, ngày 15 tháng 9 năm 2022 |
Kính gửi: Công ty TNHH Essa Hi-Tech.
Mã số thuế: 0700639962.
Địa chỉ: Lô N2-1, KCN Đồng Văn II, phường Duy Minh, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam.
Trả lời văn bản số 2/2022/CV-ESSA ngày 30/8/2022 của Công ty TNHH Essa Hi-Tech - Mã doanh nghiệp 0700639962 (sau đây gọi là Công ty) về việc chính sách thuế TNDN, Cục Thuế tỉnh Hà Nam có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ và hướng dẫn thi hành Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp:
+ Tại Điều 6 (được sửa đổi, bổ sung tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính) quy định các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
…
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
2.1. Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này.
Trường hợp doanh nghiệp có chi phí liên quan đến phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường thì khoản chi này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế, cụ thể như sau:
Doanh nghiệp phải tự xác định rõ tổng giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn và trường hợp bất khả kháng khác theo quy định của pháp luật.
Phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường được xác định bằng tổng giá trị tổn thất trừ phần giá trị doanh nghiệp bảo hiểm hoặc tổ chức, cá nhân khác phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
…”
+ Tại khoản 3 Điều 18 (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1, Điều 10 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính) quy định về điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp:
“3. Không áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và không áp dụng thuế suất 20% (bao gồm cả doanh nghiệp thuộc diện áp dụng thuế suất 20% theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 78/2014/TT-BTC) đối với các khoản thu nhập sau:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (trừ thu nhập từ đầu tư kinh doanh nhà ở xã hội quy định tại điểm d Khoản 3 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC); thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng sản; thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.
b) Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí, tài nguyên quý hiếm khác và thu nhập từ hoạt động khai thác khoáng sản.
c) Thu nhập từ kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt.”
+ Tại khoản 4 Điều 18 (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2, Điều 10 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính) quy định về điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp;
“4. Doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều kiện về lĩnh vực ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư xác định ưu đãi như sau:
...b) Doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều kiện ưu đãi về địa bàn (bao gồm cả khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao) thì thu nhập được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là toàn bộ thu nhập phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn ưu đãi trừ các khoản thu nhập nêu tại điểm a, b, c Khoản 1 Điều này.”
+ Tại Điều 22 quy định thủ tục thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp:
“Doanh nghiệp tự xác định các điều kiện ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập tính thuế để tự kê khai và tự quyết toán thuế với cơ quan thuế.”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty nhập khẩu lô hàng nguyên vật liệu từ nước ngoài và thuê bên vận chuyển vận chuyển từ cảng người bán về đến kho của Công ty nhưng trong quá trình vận chuyển xảy ra va đập dẫn đến nguyên vật liệu bị hỏng thì:
1. Về ưu đãi thuế TNDN:
Trường hợp Công ty phát sinh khoản thu nhập từ việc bồi thường do bên vận chuyển chi trả thì khoản thu nhập này được xác định là khoản thu nhập khác của doanh nghiệp. Nếu Công ty đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN do đáp ứng điều kiện về địa bàn ưu đãi đầu tư theo Giấy chứng nhận đầu tư, thì khoản thu nhập nêu trên không được hưởng ưu đãi về thuế TNDN.
2. Về xác định chi phí được trừ:
- Đối với khoản chi phí liên quan đến phần giá trị nguyên vật liệu bị tổn thất do bên vận chuyển gây ra và bên vận chuyển đã thực hiện bồi thường thì khoản chi phí trên được không tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Đối với các khoản chi phí liên quan đến việc tiêu hủy số nguyên vật liệu đã bị hỏng trong quá trình vận chuyển thì các khoản chi phí này không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN nếu không đáp ứng quy định tại Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC đã được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC.
3. Về hạch toán doanh thu, chi phí Công ty thực hiện theo quy định của Luật Kế toán hiện hành.
Đề nghị Công ty căn cứ vào tình hình thực tế và các văn bản pháp luật có liên quan để thực hiện theo đúng quy định.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, Công ty liên hệ với Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ NNT ((0226.3851.553); Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 1 ((0226.851.545) để được hướng dẫn.
Cục Thuế tỉnh Hà Nam trả lời để Công ty biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; - Cục trưởng; - PCT: Nguyễn Quang Hệ; - Phòng TTKT 1; - Website Cục Thuế; - Lưu: VT, TTHT. | CỤC TRƯỞNG |