Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1153/CTHNA-TTHT của Cục Thuế tỉnh Hà Nam về việc xác định thuế suất thuế giá trị gia tăng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1153/CTHNA-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Hà Nam | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1153/CTHNA-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Phan Hồng Việt |
Ngày ban hành: | 15/05/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 1153/CTHNA-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH HÀ NAM ________________ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ |
Số: 1153/CTHNA-TTHT V/v xác định thuế suất thuế GTGT | Hà Nam, ngày 15 tháng 5 năm 2024 |
Kính gửi: Công ty TNHH Wistron Infocomm (Việt Nam).
Mã số thuế: 0700837989
Địa chỉ: Lô CN09 và CN10, KCN hỗ trợ Đồng Văn III, phường Tiên Nội, Phường Hoàng Đông, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam, Việt Nam.
Trả lời Công văn số 01-2024/CV-WVN ngày 03/5/2024 của Công ty TNHH Wistron Infocomm (Việt Nam) (gọi tắt là Công ty) về việc xác định thuế suất thuế GTGT, Cục Thuế tỉnh Hà Nam có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT:
- Tại khoản 20 Điều 4 quy định đối tượng không chịu thuế:
“Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT
...
20. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài.
Hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.
Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại - công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập và được hưởng các ưu đãi về thuế như khu phi thuế quan theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa các khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.
Hồ sơ, thủ tục để xác định và xử lý không thu thuế GTGT trong các trường hợp này thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Tại khoản 1, khoản 2 Điều 9 quy định thuế suất 0%:
“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
...
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
...
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
...
b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
…”
- Tại Điều 11 quy định thuế suất 10%:
“Điều 11. Thuế suất 10%
Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 10, Điều 11 được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.
Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/05/2022 của Chính phủ về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế:
- Tại khoản 20, khoản 21 Điều 2 quy định:
“…
20. Hoạt động chế xuất là hoạt động chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, cung ứng dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu.
21. Doanh nghiệp chế xuất là doanh nghiệp thực hiện hoạt động chế xuất trong khu chế xuất, khu công nghiệp và khu kinh tế.
…”
- Tại khoản 6 Điều 26 quy định:
“…
6. Doanh nghiệp chế xuất được thực hiện các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan và đảm bảo đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Việc bố trí khu vực lưu giữ hàng hóa phục vụ hoạt động chế xuất phải bảo đảm ngăn cách với khu vực lưu giữ hàng hóa phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh khác;
b) Hạch toán riêng doanh thu, chi phí liên quan đến hoạt động chế xuất và các hoạt động kinh doanh khác;
c) Không được sử dụng tài sản, máy móc thiết bị được hưởng ưu đãi về thuế áp dụng đối với doanh nghiệp chế xuất để phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh khác. Trường hợp sử dụng tài sản, máy móc thiết bị được hưởng ưu đãi về thuế áp dụng đối với doanh nghiệp chế xuất để thực hiện các hoạt động kinh doanh khác thì phải hoàn trả ưu đãi về thuế đã được miễn, giảm theo quy định của pháp luật về thuế.
…”
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ quy định:
“Điều 4. Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ
1. Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn để giao cho người mua (bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng hóa dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa) và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều 10 Nghị định này, trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử thì phải theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.
…”
Căn cứ các quy định trên và theo hồ sơ, tài liệu Công ty cung cấp, trường hợp Công ty là doanh nghiệp chế xuất cho Công ty TNHH Wistron Technology (Việt Nam) cũng là doanh nghiệp chế xuất thuê nhà xưởng, văn phòng, nhà kho (phần dư thừa không sử dụng hết) mà các tài sản cho thuê này nằm toàn bộ trên diện tích mặt đất sử dụng được ghi trong giấy chứng nhận đăng kí đầu tư cấp cho Công ty TNHH Wistron Technology (Việt Nam) thì:
- Về thuế suất thuế GTGT dịch vụ cho thuê nhà xưởng, văn phòng, nhà kho:
Trường hợp Công ty TNHH Wistron Technology (Việt Nam) sử dụng toàn bộ diện tích nhà xưởng, văn phòng, nhà kho nêu trên phục vụ hoạt động chế xuất thì dịch vụ cho thuê nhà xưởng, văn phòng, nhà kho thuộc trường hợp không chịu thuế GTGT.
Trường hợp Công ty TNHH Wistron Technology (Việt Nam) sử dụng phần diện tích đi thuê trên để phục vụ hoạt động kinh doanh khác không phải là hoạt động chế xuất thì dịch vụ cho thuê nhà xưởng, văn phòng, nhà kho thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với thuế suất thuế GTGT 10%.
- Về thuế GTGT đầu vào, đầu ra dịch vụ khác đi kèm (điện, nước, xử lý chất thải):
Trường hợp Công ty không phải là đơn vị được phép kinh doanh dịch vụ điện, nước, xử lý chất thải; các dịch vụ nêu trên được các nhà cung cấp dịch vụ cung cấp trực tiếp cho Công ty TNHH Wistron Technology (Việt Nam) để phục vụ hoạt động chế xuất, Công ty chỉ là đơn vị trung gian thực hiện thu hộ, chi hộ thì:
+ Nếu Hóa đơn của các nhà cung cấp dịch vụ điện, nước, xử lý chất thải ghi tên khách hàng là Công ty TNHH Wistron Technology (Việt Nam) thì các dịch vụ trên áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%, Công ty không phải kê khai, nộp thuế với các khoản thu hộ, chi hộ mà chỉ lập chứng từ thu, chi theo quy định.
+ Nếu Hóa đơn của các nhà cung cấp dịch vụ điện, nước, xử lý chất thải ghi tên khách hàng là Công ty (là Công ty chi hộ) thì các dịch vụ trên áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%. Khi thu lại số tiền chi hộ, Công ty thực hiện lập hóa đơn đầu ra với thuế suất tương ứng là 0%.
Trường hợp các dịch vụ đi kèm nêu trên không phục vụ cho hoạt động chế xuất thì thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, với thuế suất đầu ra và đầu vào là 10% theo quy định.
Đề nghị Công ty căn cứ các quy định nêu trên và tình hình thực tế để thực hiện. Nếu còn vướng mắc, Công ty liên hệ Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ NNT ((0226.3851.553); Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 1 ((0226.3851.545).
Cục Thuế tỉnh Hà Nam trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; - Cục trưởng; - PCT. Nguyễn Quang Hệ; - Phòng TTKT1; NVDTPC; - Website Cục Thuế; - Lưu: VT, TTHT. | CỤC TRƯỞNG |