Công văn 11287/CTHDU-TTHT của Cục Thuế tỉnh Hải Dương về việc chính sách thuế giá trị gia tăng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 11287/CTHDU-TTHT

Công văn 11287/CTHDU-TTHT của Cục Thuế tỉnh Hải Dương về việc chính sách thuế giá trị gia tăng
Cơ quan ban hành: Cục Thuế tỉnh Hải DươngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:11287/CTHDU-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Bùi Đức Thanh
Ngày ban hành:29/06/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THU

CỤC THU TỈNH HẢI DƯƠNG

________________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

Số: 11287/CTHDU-TTHT

V/v chính sách thuế GTGT

Hải Dương, ngày 29 tháng 6 năm 2023

Kính gửi:

Công ty TNHH thức ăn chăn nuôi Phú Gia;

Mã số thuế: 0800282554.

(Đ/c: Số nhà 13 Quốc Bảo, phường Nhị Châu, Tp. Hải Dương, T. Hải Dương)

Trả lời Công văn số 01/CVT-PG ngày 22/6/2023 của Công ty TNHH thức ăn chăn nuôi Phú Gia (viết tắt là Công ty Phú Gia) hỏi về việc giải đáp về thuế giá trị gia tăng. Về nội dung này, Cục Thuế tỉnh Hải Dương có ý kiến như sau:

Căn cứ khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính; bổ sung khoản 3a vào Điều 4 quy định về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT):

“3a. Phân bón là các loại phân hữu cơ và phân vô cơ như: phân lân, phân đạm (urê), phân NPK, phân đạm hỗn hợp, phân phốt phát, bồ tạt; phân vi sinh và các loại phân bón khác

Thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản và thức ăn cho vật nuôi khác, bao gồm các loại sản phẩm đã qua chế biến hoặc chưa qua chế biến như cám, bã, khô dầu các loại, bột cá, bột xương, bột tôm, các loại thức ăn khác dùng cho gia súc, gia cầm, thủy sản và vật nuôi khác, các chất phụ gia thức ăn chăn nuôi (như premix, hoạt chất và chất mang) theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 5/2/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi và khoản 2, khoản 3 Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;”

Căn cứ Thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về thức ăn chăn nuôi; tại mục 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 Phụ lục VI, Danh mục nguyên liệu được phép sử dụng làm thức ăn chăn nuôi.

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ; quy định về nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ:

“1. Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn để giao cho người mua (bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng hóa dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa) và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều 10 Nghị định này, trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử thì phải theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế theo quy định tại Điều 12 Nghị định này. ”

Căn cứ Phụ lục V - Danh mục Thuế suất ban hành kèm Quyết định số 1450/QĐ-TCT ngày 07/10/2021 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành quy định về thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ hóa đơn điện tử và phương thức truyền nhận với cơ quan Thuế (đã được sửa đổi tại khoản 17 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 1510/QĐ-TCT ngày 21/9/2022, có hiệu lực từ ngày ký).

Căn cứ các quy định nêu trên và nội dung hỏi tại Công văn số 01/CVT-PG ngày 22/6/2023 của Công ty TNHH thức ăn chăn nuôi Phú Gia:

Trường hợp Công ty Phú Gia nhập khẩu nguyên liệu từ nước ngoài thuộc Danh mục sản phẩm thức ăn chăn nuôi theo tập quán và nguyên liệu đơn được phép lưu hành tại Việt Nam như: ngô hạt, lúa mì, gluten, khô đậu tương, khô dầu các loại, sắn, hạt mạch... để làm thức ăn chăn nuôi hoặc làm nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi thuộc Danh mục được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 21/2019/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì các sản phẩm này thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

Khi bán hàng, Công ty thực hiện lập hóa đơn, trên hóa đơn ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều 10, Điều 12 Nghị định 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. Tại chỉ tiêu “thuế suất”, ghi KCT (không chịu thuế GTGT) theo hướng dẫn tại Quyết định số 1450/QĐ-TCT ngày 07/10/2021 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.

Cục Thuế tỉnh Hải Dương trả lời để Công ty TNHH thức ăn chăn nuôi Phú Gia biết, thực hiện./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lãnh đạo Cục;

- Phòng: TTKT1,2,3,4; KK; TTHT;

- Trang Thông tin điện tử Cục Thuế;

- Lưu: VT, TTHT.

KT. CỤC TRƯỞNG

PHÓ CỤC TRƯỞNG





Bùi Đức Thanh

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi