Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 106/CTTBI-TTHT phí bảo vệ môi trường đối với khí thải
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 106/CTTBI-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục thuế tỉnh Thái Bình | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 106/CTTBI-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Bùi Công Minh |
Ngày ban hành: | 07/01/2025 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 106/CTTBI-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH THÁI BÌNH Số: 106 /CTTBI-TTHT V/v phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo NĐ 153/2024/NĐ-CP. | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Thái Bình, ngày 07 tháng 01 năm 2025 |
Kính gửi: | - Người nộp thuế trên địa bàn tỉnh Thái Bình; - Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình; - Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; - Sở Thông tin và truyền thông; - Đài Phát thanh và truyền hình Thái Bình; - Báo Thái Bình. |
Ngày 21/11/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 153/2024/NĐ-CP quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khí thải. Nghị định số 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2025. Cục thuế tỉnh Thái Bình thông tin một số nội dung quy định tại Nghị định số 153/2024/NĐ-CP như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị định số 153/2024/NĐ-CP quy định về đối tượng chịu phí và người nộp phí, tổ chức thu phí, phương pháp tính phí, mức thu phí, kê khai, thẩm định tờ khai và nộp phí, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khí thải.
- Đối tượng chịu phí là bụi, khí thải công nghiệp xả ra môi trường phải được xử lý của các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, trong đó có nội dung cấp phép về xả khí thải (sau đây gọi chung là cơ sở xả khí thải).
- Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải là các cơ sở xả khí thải.
- Tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải của các cơ sở xả khí thải trên địa bàn quản lý.
2. Nghị định số 153/2024/NĐ-CP quy định về mức thu phí. Cụ thể:
2.1. Đối với cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải
- Mức thu phí cố định: 3.000.000 đồng/năm
2.2. Đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải
- Mức thu phí cố định thực hiện theo quy định như đối với cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc.
- Mức thu phí biến đổi của các chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải quy định chi tiết theo khoản 2 Điều 6 của Nghị định số 153/2024/NĐ-CP.
3. Kê khai, thẩm định tờ khai và nộp phí
3.1. Người nộp phí
- Đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải thực hiện kê khai và nộp phí theo quý. Người nộp phí thực hiện lập Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo Mầu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 153/2024/NĐ-CP và nộp tờ khai cho tổ chức thu phí; nộp phí cho tổ chức thu phí theo thông báo của tổ chức thu phí.
- Đối với cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải thực hiện kê khai và nộp phí như sau:
+ Trường hợp cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động từ khi Nghị định số 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành: nộp tờ khai và nộp phí cho tổ chức thu phí chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động. Số phí phải nộp được tính cho thời gian từ tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động đến hết năm dương lịch (hết ngày 31 tháng 12 của năm bắt đầu hoạt động).
+ Trường hợp cơ sở xả khí thải đang hoạt động trước ngày Nghị định số 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành: nộp tờ khai và nộp phí cho tổ chức thu phí chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng Nghị định số 153/2024/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực thi hành. Số phí phải nộp được tính cho thời gian từ tháng tiếp theo của tháng Nghị định số 153/2024/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực thi hành đến hết năm dương lịch.
Từ năm tiếp theo, cả hai trường hợp trên người nộp phí nộp phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng năm.
3.2. Tổ chức thu phí
- Thẩm định Tờ khai phí: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Tờ khai phí của cơ sở xả khí thải, tổ chức thu phí thực hiện thẩm định Tờ khai phí.
- Chậm nhất ngày 25 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo, tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước của tổ chức thu phí.
4. Quản lý và sử dụng phí
Tổ chức thu phí phải nộp toàn bộ số tiền phí bảo vệ môi trường đối với khí thải thu được vào ngân sách nhà nước. Trường hợp tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt động theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ thì được trích để lại 25% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động thu phí; nộp 75% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Cục thuế tỉnh Thái Bình thông tin để Người nộp thuế trên địa bàn tỉnh Thái Bình biết, thực hiện. Đề nghị Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Báo Thái Bình; Đài Phát thanh truyền hình Thái Bình; Sở Thông tin và truyền thông phối hợp tuyên truyền nội dung trên; Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Thái Bình. Trân trọng./.
Nơi nhận - Như trên; - UBND huyện, thành phố; - Các Sở, Ban, Ngành; - Lãnh đạo Cục Thuế; - Các phòng, Chi cục Thuế; - Trang thông tin điện tử Cục Thuế; - Lưu: VT, TTHT. | KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG
Bùi Công Minh |