Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 10530/CT-TTHT của Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa về việc chính sách thuế đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 10530/CT-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 10530/CT-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Mai Đình Tú |
Ngày ban hành: | 22/12/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 10530/CT-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH THANH HÓA ________________ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ |
Số: 10530/CT-TTHT V/v chính sách thuế đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh | Thanh Hóa, ngày 22 tháng 12 năm 2023 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần CUTD Long Phương
Mã số thuế: 2802935869
Địa chỉ: Khu phố 5, đường Nguyễn Huệ, phường Phú Sơn, TX Bỉm Sơn, T. Thanh Hóa
Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa nhận được công văn số 06-2023/CV-CP đề ngày 07/12/2023 của Công ty cổ phần CUTD Long Phương (Công ty) v/v chính sách thuế, Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa có ý kiến như sau:
- Căn cứ khoản 14, 18, 20 và 22 Điều 3 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
…
14. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.
…
18. Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
…
20. Nhà đầu tư trong nước là cá nhân có quốc tịch Việt Nam, tổ chức kinh tế không có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đồng.”
- Căn cứ điểm c, khoản 5 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế:
“Điều 7. Hồ sơ khai thuế
…
5. Tổ chức, cá nhân thực hiện khai thuế thay, nộp thuế thay cho người nộp thuế phải có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định về khai thuế, nộp thuế như quy định đối với người nộp thuế tại Nghị định này, bao gồm:
a) Tổ chức, cá nhân thực hiện khai thuế thay, nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
b) Tổ chức tín dụng hoặc bên thứ ba được tổ chức tín dụng ủy quyền khai thác tài sản bảo đảm thực hiện khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý thay cho người nộp thuế có tài sản đảm bảo.
c) Tổ chức hợp tác kinh doanh với cá nhân thì cá nhân không trực tiếp khai thuế. Tổ chức có trách nhiệm khai thuế giá trị gia tăng đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế và quản lý thuế của tổ chức mà không phân biệt hình thức phân chia kết quả hợp tác kinh doanh, đồng thời khai thay và nộp thay thuế thu nhập cá nhân cho cá nhân hợp tác kinh doanh. Trường hợp tổ chức hợp tác kinh doanh với cá nhân là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định tại khoản 5 Điều 51 Luật Quản lý thuế, mà cá nhân có ngành nghề đang hoạt động cùng với ngành nghề hợp tác kinh doanh với tổ chức thì tổ chức và cá nhân tự thực hiện khai thuế tương ứng với kết quả thực tế hợp tác kinh doanh theo quy định”
Theo mô tả của Công ty và căn cứ vào các quy định tại các văn bản pháp luật đã trích dẫn, đề nghị Công ty:
- Để phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành, Công ty thực hiện Hợp đồng hợp tác kinh doanh theo đúng quy định nêu tại khoản 14 Điều 3 Luật đầu tư số 61/2020/QH14;
- Kê khai thuế theo quy định tại điểm c, khoản 5 Điều 7 Nghị định số 126/3030/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ (nêu trên);
- Về xác định các bên có quan hệ hên kết thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP ngày 05/11/2020 của Chính phủ; các giao dịch hên kết thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP (liên quan đến nội dung này, ngày 15/8/2023 Cục Thuế cũng đã có công văn số 6656/CT-TTHT gửi Công ty).
Đề nghị Công ty căn cứ vào các quy định tại văn bản pháp luật đã trích dẫn và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền để thực hiện. Trường hợp còn vướng mắc, công ty liên hệ với bộ phận theo dõi thuế trực tiếp (phòng Thanh tra kiểm tra số 2, Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa) để được hướng dẫn thêm./.
Nơi nhận: - Như trên; - Phòng TTKT2; - Website: thanhhoa.gdt.gov.vn; - Lưu: VT, TTHT. | KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG |