Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3703:1990 Thủy sản - Phương pháp xác định hàm lượng mỡ

Số hiệu: TCVN 3703:1990 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/01/1990
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 3703:1990

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3703:1990

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3703:1990 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3703:1990 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3703 - 90

THỦY SẢN

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG MỠ

Aquatic products

Method for the determination of fat content

Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 3703-81 quy định phương pháp xác định hàm lượng mỡ đối với các nguyên liệu, bán thành phẩm và sản phẩm thủy sản.

Đối với đồ hộp cá, theo TCVN 165-64.

1. Lấy mẫu

Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 5276-90.

2. Nguyên tắc chung

Dùng dung môi hữu cơ chiết rút mỡ của mẫu thử trong máy soclet. Sấy và cân lượng mỡ đã được chiết rút.

3. Dụng cụ và hóa chất

- Máy chưng cất mỡ soclet (Soxlhet);

- Cối chày sứ hoặc thủy tinh;

- Bếp cách thủy có điều chỉnh nhiệt độ;

- Cân phân tích có độ chính xác 0,001 g;

- Bình hút ẩm;

- Giấy lọc cuộn thành ống kín một đầu;

- Bông thấm nước;

- Natri sunfat (Na2SO4) khan (hoặc canxi sunfat) (CaSO4), khan, hay cát thủy tinh đã rửa sạch và nung khô);

- Ete etylic (C2H5OC2H5) tinh khiết.

4. Tiến hành thử

Cân chính xác 5 - 10 g mẫu thử cho vào cối sứ, nghiền với khoảng 20 - 30g natri sunfat khan sao cho tất cả trở thành bột khô. Chuyển hết lượng mẫu vào ống giấy lọc kín một đầu, dùng bông thấm ete lau sạch cối chày sứ rồi cho luôn vào ống giấy, sau đó gói kín đầu lại (ống giấy phải bỏ lọt được vào bình chiết của máy và phải thấp hơn chiều cao ống xiphông một ít).

Gói tiếp một lần giấy lọc nữa (chú ý không để hai mép giấy của hai lần gói trùng vào nhau). Đặt gói mẫu vào bình chiết của máy rồi nối với bình cầu ở dưới.

Cho ete vào bình chiết sao cho vừa ngập ống gói mẫu. Để ngâm mẫu trong dung môi khoảng 3 - 4 giờ hoặc ngâm qua đêm.

Sau thời gian ngâm mẫu, nâng ống sinh hàn lên, cho thêm ete vào bình chiết vừa đủ để chảy xuống hình cầu, chờ cho ete chảy xuống hết, cho tiếp ete vào đến khoảng 1/2 chiều cao ống xiphông. Lắp ống sinh hàn vào và cho nước lạnh chảy qua. Chưng cất trên bếp cách thủy chừng 10 - 12 giờ. Chú ý điều chỉnh bếp cách thủy sao cho ete tuần hoàn từ bình chiết xuống bình cầu và ngược lại khoảng 6 - 7 lần một giờ, tránh đun ở nhiệt độ quá cao (trên 600C) làm hao hụt dung môi.

Sau thời gian chưng cất, chờ cho dung môi chảy hết xuống bình cầu thì ngừng đun, để cho máy nguội bớt tháo ống - sinh hàn ra, lấy gói mẫu ra khỏi bình chiết. Lắp lại ống sinh hàn vào và chưng cất tiếp cho dung môi ngưng hết lên bình chiết của máy cất. Ngừng đun lấy bình cầu ra, cho vào tủ sấy và sấy ở nhiệt độ 50-600C trong 30-40 phút. Đem ra để nguội trong bình hút ẩm 30 phút và cân. Lại sấy tiếp 15 phút nữa, để nguội và cân như trên. Sấy và cân lặp lại cho đến khi khối lượng giữa hai lần cân liên tiếp chênh lệch nhau không quá 0,001g.

5. Tính kết quả

Hàm lượng mỡ (X4) tính bằng phần trăm, theo công thức:

Trong đó:

a- Khối lượng bình cầu + mỡ, tính bằng g;

b- Khối lượng bình cầu, tính bằng g;

c- Khối lượng mẫu thử, tính bằng g;

100 - Hệ số tính ra phần trăm.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3703:1990

01

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3703:2009 Thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác định hàm lượng chất béo

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5276:1990 Thủy sản - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×