Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3246:1990 Gà giống lơ-go (Leghorn) - Dòng BVx và dòng BVy
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3246:1990
Số hiệu: | TCVN 3246:1990 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Lĩnh vực: | Thực phẩm-Dược phẩm | |
Ngày ban hành: | 01/01/1990 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
tải Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3246:1990
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3246:1990
GÀ GIỐNG LƠ-GO (LEGHORN)
DÒNG BVX VÀ DÒNG BVY
PHÂN CẤP CHẤT LƯỢNG
White Leghorn for breeding – Specifications
Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 3246-79, quy định phân cấp chất lượng của gà giống chuyên dụng trứng dòng BVx và dòng BVy thuộc giống lơ go trắng (leghorn) từ khi ấp nở đến khi trưởng thành nuôi ở các trung tâm giống gốc thuần chủng.
1. Nguyên tắc
Chất lượng giống thuần chủng được xét theo các chỉ tiêu sau:
1. Đặc điểm ngoại hình
2. Sức sinh trưởng
3. Năng suất trứng (sản lượng và khối lượng trứng)
4. Lý lịch và huyết thống
2. Cấp chất lượng
Căn cứ theo mục 1: Gà dòng BVx và dòng BVy được phân thành 3 cấp
- Đặc cấp (ĐC)
- Cấp I (I)
- Cấp II (II)
3. Đặc điểm ngoại hình
3.1. Gà con một ngày tuổi
Gà con (1 ngày tuổi) trống và mái
- Lông bông, mịn màu trắng có ánh vàng.
- Chân bóng, cứng cáp, thẳng, màu hồng phớt vàng.
- Mắt sáng, tròn, mỏ thẳng, khối lượng cơ thể từ trung bình trở lên.
- Dáng nhanh nhẹn.
- Chạy 1, 2 bước trên bàn chọn.
- Rốn kín, bụng thon, không dính phân ở hậu môn.
3.2. Gà dò (63 ngày tuổi) - Trống và mái
3.2.1. Dòng BVx:
- Lông màu trắng hơi có ánh vàng, chân và da có màu vàng. Từ giai đoạn này, lông cổ của gà thường bị rụng tạo thành nửa vòng khuyên. Lông cánh úp gọn trên lưng.
- Mắt tròn, sáng, đầu và thân cân đối, cơ thể thon nhẹ.
- Mào đơn, màu đỏ nhưng chưa phát triển đầy đủ.
3.2.2. Dòng BVy:
- Lông màu trắng tuyền, chân và da có màu vàng. Lông cánh úp gọn trên lưng.
- Mắt, sáng, tròn, đầu và thân cân đối.
- Mào đơn, màu đỏ nhưng chưa phát triển đầy đủ.
3.3. Gà hậu bị (133 ngày tuổi) - trống và mái.
- Mắt sáng, tròn, màu lông và màu chân giống như mục ở 3.2.
- Gà trống mào phát triển, màu đỏ tươi, lông ở lưng óng mượt, lông cánh úp gọn trên lưng. Gà mái có nhiều lông bông ở hông khoảng cách giữa hai đầu xương háng đặt vừa 1 hoặc 2 ngón tay. Gà trống có nhiều lông mà uốn cong ở đuôi.
- Xương lưỡi hái không vẹo.
3.4. Gà trưởng thành (266 ngày tuổi) - trống và mái
3.4.1. Gà dòng BVx
- Màu lông giống như mục 3.2.1. Gà mái rụng lông cổ sau 3 hoặc 4 tháng đẻ.
- Cơ thể thon, nhẹ, gọn gàng, da, mỏ, chân có màu vàng nhạt, chân cao, không có lông, dáng nhanh nhẹn.
- Mào đơn, màu đỏ tươi, rất phát triển, ở gà trống mào thẳng đứng, ở gà mái mào ngả sang một bên, tai màu trắng phớt xanh.
3.4.2. Gà dòng BVy
- Màu lông giống như mục 3.2.2. Gà mái bị rụng lông ở cổ sau 3 hoặc 4 tháng đẻ.
- Cơ thể gọn gàng, ngoại hình mang tính chất đều đặn rõ rệt, da, chân có màu vàng nhạt,. chân cao, không có lông, dáng nhanh nhẹn.
- Mào đơn, màu đỏ tươi, rất phát triển, ở gà trống mào thẳng đứng, ở gà mái mào ngả sang một bên, tai màu trắng xanh.
4. Sức sinh trưởng
Mức sinh trưởng của gà dòng BVx và BVy được xác định theo khối lượng cơ thể qua các lứa tuổi và phân cấp theo bảng 1.
Bảng 1
Thời kỳ phát triển | Khối lượng cơ thể (g) | |||||
Dòng BVx | Dòng BVy | |||||
ĐC | I | II | ĐC | I | II | |
Gà dò |
|
|
|
|
|
|
+ Trống | Từ 700 đến 800 | Từ 801 đến 860 | Từ 650 đến 699 và từ 861 đến 900 | Từ 700 đến 800 | Từ 801 đến 860 | Từ 650 đến 699 và từ 861 đến 900 |
+ Mái | Từ 601 đến 700 | Từ 551 đến 600 và từ 701 đến 800 | Từ 400 đến 550 và từ trên 800 | Từ 601 đến 700 | Từ 551 đến 600 và từ 701 đến 800 | Từ 400 đến 550 và trên 800 |
Gà hậu bị + Trống + Mái |
Từ 1.620 đến 2.000 Từ 1.100 đến 1.500 |
Từ 1.620 đến 2.000 Từ 1.100 đến 1.500 | ||||
Gà trưởng thành + Trống + Mái |
Từ 2.200 đến 2.500 Từ 1.600 đến 1.800 |
Từ 2.200 đến 2.500 Từ 1.600 đến 1.800 |
5. Năng suất trứng
5.1. Năng suất trứng bao gồm sản lượng trứng và khối lượng trứng phần chất lượng trứng quy định ở TCVN 3247-79 (tiêu chuẩn Việt Nam về trứng ấp giống lơ-go).
5.2. Sản lượng trứng
5.2.1. Sản lượng trứng của gà là tổng số trứng thu được trong một năm đẻ (từ tuần tuổi thứ 23 đến hết tuần tuổi thứ 74) của mỗi mái. Sản lượng trứng hàng năm được phân cấp theo bảng 2.
5.2.2. Sản lượng trứng áp dụng khi chọn giống thực tế là số lượng trứng thu được trong 112 ngày (từ đầu tuần tuổi thứ 23 đến hết tuần tuổi thứ 38) và được phân cấp theo bảng 2.
5.2.3. Khối lượng trứng là khối lượng bình quân của 7 quả trứng thu liên tục của mỗi gà mái trong tuần tuổi thứ 37, 38. Khối lượng trứng được phân cấp theo bảng 2.
Bảng 2
Chỉ tiêu | Dòng BVx | Dòng BVy | ||||
ĐC | I | II | ĐC | I | II | |
- Sản lượng trứng trong 112 ngày đẻ (từ tuần thứ 23 đến hết tuần thứ 38) quả không dưới | 90 | 82 | 74 | 88 | 80 | 72 |
- Khối lượng trứng (g) không dưới | 54 | 52 | 50 | 55 | 53 | 51 |
Chú thích:
- Đối với gà trống được đánh giá theo năng suất trứng bình quân của chị em gái và mẹ.
- Đối với gà mái dòng BVx sản lượng trứng bình quân cả năm không dưới 265 quả và dòng BVy không dưới 255 quả.
6. Lý lịch và huyết thống
6.1. Gà dòng thuần phải có lý lịch rõ ràng, không đồng huyết thống bố mẹ và tổ tiên đã được chọn lọc ít nhất qua 4 đời kế tiếp theo tiêu chuẩn giống.
6.2. Bố mẹ và bản thân gà giống không mắc các bệnh Mareck, Leucosis, bạch lỵ và CRD.
7. Phân cấp chất lượng
7.1. Trước khi phân cấp chất lượng, gà giống phải có đặc điểm ngoại hình đặc trưng (mục 3) và có khối lượng cơ thể được quy định theo bảng 1, phải có lý lịch và huyết thống rõ ràng (mục 6.1), phải sạch bệnh (mục 6.2).
7.2. Việc phân cấp chất lượng dựa trên 2 chỉ tiêu: sản lượng trứng trong 112 ngày đẻ và khối lượng trứng bình quân .
7.3. Dùng phương pháp toạ độ vuông góc để phân cấp chất lượng.
7.4. Bảng phân cấp chất lượng
7.4.1. Gà giống lơ go dòng BVx
Cấp sản lượng trứng trong 112 ngày đẻ | Cấp khối lượng trứng bình quân | ||
ĐC | I | II | |
Cấp chất lượng | |||
ĐC | ĐC | ĐC | I |
I | I | I | I |
II | I | II | II |
7.4.2. Gà giống lơ go dòng BVy
Cấp sản lượng trứng trong 112 ngày đẻ | Cấp khối lượng trứng bình quân | ||
ĐC | I | II | |
Cấp chất lượng | |||
ĐC | ĐC | I | II |
I | ĐC | I | II |
II | I | I | II |