Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2639:1993 Dầu thực vật - Phương pháp xác định chỉ số axit

Ngày cập nhật: Thứ Hai, 19/02/2024 14:32 (GMT+7)
Số hiệu: TCVN 2639:1993 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/01/1993
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 2639:1993

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2639:1993

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2639:1993 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2639:1993 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 2639 – 1993

DẦU THỰC VẬT

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ AXIT

Vegetable oil

Method for the determination of acid value

1. THIẾT BỊ - DỤNG CỤ

- Cân phân tích;

- Buret 25ml và 50ml, có chia độ đến 0,1ml;

- Microburet, loại 2ml, chia độ 0,01ml;

- Bình nón, dung tích 250ml;

- Bếp cách thủy.

2. THUỐC THỬ – DUNG DỊCH

- Dung dịch phenolphtalein, 10g/l, trong etanola 95o; hoặc nếu cần thiết, dung dịch alkali xanh 6B, 20g/l trong etanola 95o;

- Dung dịch kali hydroxit, nồng độ 0,1N hay natri hydroxit, nồng độ 0,1N;

- Dung môi hỗn hợp 2:1, theo thể tích, của ete etylic và etanola.

Hỗn hợp được trung hòa ngay trước khi sử dụng, bằng dung dịch kali hydroxit hay natri hydroxit nồng độ 0,1N với chỉ thị màu phenolphtalein đến khi hiện màu hồng nhạt.

3. TIẾN HÀNH THU

Đối với dầu thô: Cân 5 ÷ 10g mẫu (chính xác đến 0,01g) cho vào bình nón 250ml, thêm vào đó 50ml dung môi hỗn hợp, đã được trung hòa, để hòa tan dầu. Trường hợp khó tan, có thể vừa lắc vừa đun nhẹ trên bếp cách thủy (khoảng 60 – 65o) rồi làm nguội đến nhiệt độ 15 ÷ 20oC.

Sau đó, thêm vào bình 5 giọt chỉ thị phenolphtalein và tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch kali hydroxit hoặc natri hydroxit nồng độ 0,1N cho đến khi hiện màu hồng nhạt, bền trong 30 giây.

Đối với dầu tinh luyện: lượng cân nên lớn hơn (có thể đến 56,4g dầu) và tiến hành như trên.

4. TÍNH KẾT QUẢ

4.1. Chỉ số axit của dầu (X) tính bằng số ml kali hydroxit dùng để trung hòa axit tự do có trong một gam dầu theo công thức:

X =

Trong đó:

V – lượng dung dịch kali hydroxit hoặc natri hydroxit nồng độ 0,1N đã dùng để chuẩn độ, tính bằng ml;

K – hệ số hiệu chỉnh của dung dịch kali hydroxit hay natri hydroxit nồng độ 0,1N;

5,611 – lượng kali hydroxit tương ứng với 1ml dung dịch kiềm nồng độ 0,1N, tính bằng mg;

m – lượng mẫu thử, tính bằng g.

4.2. Kết quả cuối cùng là trung bình cộng của hai kết quả thử song song.

4.3. Chênh lệch cho phép giữa hai kết quả thử song song: không lớn hơn 0,10mg – đối với dầu chưa tinh chế; không lớn hơn 0,06mg – đối với dầu tinh chế.

4.4. Từ chỉ số axit, cho phép tính chuyển ra hàm lượng axit tự do trong dầu, với nhóm dầu dừa (dầu dừa, dầu cọ…) tính theo axit lauric, đối với các loại dầu khác (dầu lạc, dầu vừng…) tính theo axit oleic;

Y = X . 0,356,

Z = X . 0,503

Trong đó:

X – Chỉ số axit

Y – Hàm lượng axit (tính theo axit lauric)

Z - Hàm lượng axit (tính theo axit oleic)

Chú thích:

1. Nếu chỉ số axit của dầu lớn hơn 6 thì mẫu thử lấy 1 ÷ 2g và hòa tan trong 40ml dung môi hỗn hợp trung tính.

2. Đối với dầu tinh chế, phải dùng mieroburet để chuẩn độ.

3. Khi xác định chỉ số axit của dầu màu tối, phải dùng chỉ thị thimolphtalein hoặc alkalin xanh 6B với tỷ lệ 50ml dung môi hỗn hợp, dùng 1ml chỉ thị màu.

4. Để tránh sự thủy phân xà phòng, lượng etanola trong dung môi hỗn hợp phải gấp 5 lần dung dịch kiềm dùng để chuẩn độ.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×