Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12437:2018 CODEX STAN 53-1981 Thực phẩm cho chế độ ăn đặc biệt có hàm lượng natri thấp (bao gồm cả các chất thay thế)

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12437:2018

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12437:2018 CODEX STAN 53-1981 Thực phẩm cho chế độ ăn đặc biệt có hàm lượng natri thấp (bao gồm cả các chất thay thế)
Số hiệu:TCVN 12437:2018Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm
Năm ban hành:2018Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12437:2018

CODEX STAN 53-1981

WITH AMENDMENT 1983

THỰC PHẨM CHO CHẾ ĐỘ ĂN ĐẶC BIỆT CÓ HÀM LƯỢNG NATRI THẤP (BAO GỒM CẢ CÁC CHẤT THAY THẾ MUỐI)

Special dietary foods with low-sodium content (including salt substitutes)

 

Lời nói đầu

TCVN 12437:2018 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 53-1981, sửa đổi năm 1983;

TCVN 12437:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F6 Dinh dưỡng và thức ăn kiêng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THỰC PHẨM CHO CHẾ ĐỘ ĂN ĐẶC BIỆT CÓ HÀM LƯỢNG NATRI THẤP (BAO GỒM CẢ CÁC CHẤT THAY THẾ MUỐI)

Special dietary foods with low-sodium content (including salt substitutes)

1  Phạm vi áp dụng

1.1  Tiêu chuẩn này áp dụng cho thực phẩm được s dụng trực tiếp hoặc gián tiếp trong chế độ ăn đặc biệt do có hàm lượng natri thấp. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho các chất thay thế muối có hàm lượng natri thấp.

1.2  Tiêu chuẩn này quy định hàm lượng natri thực phẩm dùng cho chế độ ăn kiêng đặc biệt và quy định các chất thay thế muối. Tiêu chuẩn này không đề cập đến các khía cạnh khác của thành phần thực phẩm bao gồm việc sử dụng phụ gia thực phẩm, trừ các chất thay thế muối.

2  Mô tả sản phẩm

2.1  Định nghĩa

Thực phẩm cho chế độ ăn đặc biệt có hàm lượng natri thấp (Special dietary foods with low sodium content) là thực phẩm có chế độ ăn đặc biệt thu được từ việc giảm, hạn chế hoặc loại bớt natri.

2.2  Định nghĩa bổ sung

Thực phẩm có hàm lượng natri thấp và rất thấp (Low sodium and very low sodium foods) là những thực phẩm phù hợp với các quy định tương ứng về hàm lượng natri tối đa quy định trong 3.1.1 và 3.1.2 của tiêu chuẩn này.

3  Thành phần cơ bản và chỉ tiêu chất lượng

3.1  Thực phẩm cho chế độ ăn đặc biệt có hàm lượng natri thấp (không bao gồm các chất thay thế muối)

3.1.1  Thực phẩm cho chế độ ăn đặc biệt có hàm lượng natri thấp là thực phẩm được chế biến không bổ sung muối natri và hàm lượng natri của chúng không lớn hơn một nửa so với hàm lượng natri trong sản phẩm thông thường và hàm lượng natri này không vượt quá 120 mg/100 g sản phẩm cuối cùng được tiêu dùng.

3.1.2  Thực phẩm cho chế độ ăn đặc biệt có hàm lượng natri rất thấp là thực phẩm được chế biến không bổ sung muối natri và hàm lượng natri của chúng không lớn hơn một nửa so với hàm lượng natri trong sản phẩm thông thường và hàm lượng natri này không vượt quá 40 mg/100 g sản phẩm cuối cùng được tiêu dùng.

3.1.3  Việc bổ sung các chất thay thế muối phù hợp với 3.2 đối với thực phẩm cho chế độ ăn đặc biệt có hàm lượng natri thấp cho phép và được giới hạn bởi thực hành sản xuất tốt.

3.2  Các chất thay thế muối

3.2.1  Thành phần các chất thay thế muối được quy định như sau:

a) kali sulphat, kali, canxi hoặc muối amoni của các axit adipic, glutamic, carbonic, succinic, lactic, tartaric, xitric, axetic, clohydric hoặc orthophosphoric và/hoặc

không giới hạn, ngoại trừ P không vượt quá 4 % khối lượng và NH4+ không vượt quá 3 % khối lượng hỗn hợp chất thay thế muối

b) muối magiê của các axit adipic, glutamic, carbonic, xitric, succinic, axetic, tartatic, lactic, clohydric hoặc orthophosphoric, được trộn với các chất thay thế muối không có magie khác nêu trong 3.2.1 a), c) và 3.2.1 d), và/hoặc

Mg++ không lớn hơn 20 % khối lượng của tổng các cation K+, Ca++ và NH4+ có trong hỗn hợp chất thay thế muối và P không vượt quá 4 % khối lượng của hỗn hợp chất thay thế muối

c) muối cholin của các axit axetic, carbonic, lactic, tartaric, citric hoặc clohydric, được trộn với các chất thay thế muối không có cholin, liệt kê trong 3.2.1 a), 3.2.1 b) và 3.2.1 d), và/hoặc

hàm lượng cholin không vượt quá 3 % khối lượng hỗn hợp chất thay thế muối

d) dạng tự do của các axit adipic, glutamic, xitric, lactic hoặc malic

không giới hạn

3.2.2  Các chất thay thế muối có thể chứa:

a) Keo silica hoặc canxi silicat; không lớn hơn 1 % khối lượng hỗn hợp chất thay thế muối, riêng lẻ hoặc kết hợp.

b) Chất pha loãng: các loại thực phẩm an toàn và dinh dưỡng phù hợp trong khẩu phần ăn thông thường (ví dụ: đường, bột ngũ cốc).

3.2.3  Việc bổ sung hợp chất chứa iot vào chất thay thế muối phải phù hợp với quy định hiện hành.

3.2.4  Hàm lượng natri của chất thay thế muối phải không lớn hơn 120 mg/100 g hỗn hợp chất thay thế muối.

4  Ghi nhãn

4.1  Thực phẩm cho chế độ ăn đặc biệt có hàm lượng natri thấp (không bao gồm chất thay thế muối)

Ngoài các quy định về ghi nhãn áp dụng cho thực phẩm đặc biệt có liên quan, cần áp dụng các quy định cụ thể đối với ghi nhãn thực phẩm cho chế độ ăn đặc biệt có hàm lượng natri thấp như sau:

4.1.1  Nhãn phải ghi “hàm lượng natri thấp hoặc “hàm lượng natri rất thấp” theo 3.1.1 và 3.1.2 của tiêu chuẩn này.

4.1.2  Hàm lượng natri phải được công bố trên nhãn tới bội số gần nhất của 5 mg/100 g trong việc bổ sung trên lượng cho ăn quy định, trong khẩu phần ăn thông thường.

4.1.3  Hàm lượng carbohydrat, protein và chất béo trung bình trong 100 g sản phẩm trong khẩu phần ăn thông thường, cũng như giá trị calo (hoặc kilojun) phải được công bố trên nhãn.

4.1.4  Việc bổ sung các chất thay thế muối được liệt kê trong 3.2 ca tiêu chuẩn này phải được công bố trên nhãn.

4.1.5  Khi các chất thay thế muối là một phần hoặc hoàn toàn là muối kali thì tổng lượng kali, tính bằng miligam cation trên 100 g thực phm trong khẩu phần ăn thông thường, phải được công b trên nhãn.

4.1.6  Thời gian sử dụng tối thiểu (ghi sau từ “tốt nhất trước ngày”) phải được công bố bằng ngày, tháng và năm theo thứ t chữ số, trừ sản phẩm có thời gian sử dng quá ba tháng thì ghi đủ tháng năm. Tháng có thể được ghi bằng chữ cái tại các nước sử dụng mà không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng. Trong trường hợp chỉ cần công bố tháng, năm và hạn s dụng của sản phẩm có hiệu lực đến cuối năm đã đưa ra thì có thể dùng cụm từ “hạn sử dụng (năm)”.

4.1.7  Ngoài thời gian sử dụng công bố bằng ngày ghi trên nhãn, các điều kiện cụ thể về bảo quản thực phẩm cũng được nêu rõ nếu hạn sử dụng có phụ thuộc vào các điều kiện bảo quản đó.

Nếu cần, các hướng dẫn bảo quản phải được ghi gần sát với ngày, tháng hạn sử dụng.

4.2  Chất thay thế muối

Ngoài các Điều 2, 3, 4.3 đến 4.5 và Điều 8 của TCVN 7087 (CODEX STAN 1-1985) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, cần áp dụng các yêu cầu sau:

4.2.1  Tên của sản phẩm là “chất thay thế muối natri thấp” hoặc “muối dùng cho chế độ ăn đặc biệt có natri thấp”.

4.2.2  Danh mục hoàn chỉnh về các thành phần phải được công bố trên nhãn. Lượng cation (natri, kali, canxi, magie, amoni và cholin/100 g khối lượng trong hỗn hợp chất thay thế muối) phải được công bố trên nhãn.

5  Phương pháp phân tích và ly mẫu

Xem CODEX STAN 234 Recommended methods of analysis and sampling (Các phương pháp khuyến cáo về phân tích và lấy mẫu).

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi