Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12359:2018 ASEAN STAN 26:2012 Cà quả tươi

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12359:2018

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12359:2018 ASEAN STAN 26:2012 Cà quả tươi
Số hiệu:TCVN 12359:2018Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:19/12/2018Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12359:2018

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12359:2018

ASEAN STAN 26:2012

CÀ QUẢ TƯƠI

Eggplant

Lời nói đầu

TCVN 12359:2018 hoàn toàn tương đương với ASEAN STAN 26:2012;

TCVN 12359:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CÀ QUẢ TƯƠI

Eggplant

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các giống cà thương phẩm thuộc loài Solanum melongena L., họ Solanaceae, được tiêu thụ dưới dạng quả tươi.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho cà quả tươi dùng trong chế biến công nghiệp.

2  Yêu cầu về chất lượng

2.1  Yêu cầu tối thiểu

Trong tất cả các hạng, tùy theo yêu cầu cụ thể cho từng hạng và dung sai cho phép, cà quả tươi phải:

- nguyên vẹn, còn cuống và đài;

- chắc;

- tươi;

- sạch, hầu như không có bất kỳ tạp chất lạ nào nhìn thấy được bằng mắt thường;

- hầu như không có bất kỳ mùi và/hoặc vị lạ nào;

- có hình dạng và màu sắc đặc trưng của giống;

- lành lặn, không bị dập nát hoặc hư hỏng đến mức không phù hợp cho sử dụng;

- hầu như không chứa sinh vật gây hại và hư hỏng ảnh hưng đến hình thức bên ngoài của sản phẩm;

- hầu như không bị hư hỏng cơ học và/hoặc sinh lý học;

- hầu như không bị m ngoài vỏ, trừ khi bị ngưng tụ nước.

2.1.1  Cà quả tươi phải được thu hoạch khi đạt độ chín thích hợp, phù hợp với vùng trồng.

Độ chín và tình trạng của cà quả tươi phải:

- chịu được vận chuyển và bốc dỡ; và

- đến nơi tiêu thụ với trạng thái tốt.

2.2  Phân hạng

Cà quả tươi được phân thành ba hạng như sau:

2.2.1  Hạng “đặc biệt”

Cà quả tươi thuộc hạng này phải có chất lượng cao nhất, hầu như không có các khuyết tật miễn là không ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phẩm trong bao bì.

2.2.2  Hạng I

Cà quả tươi thuộc hạng này phải có chất lượng tốt. Tuy nhiên cho phép có các khuyết tật nhẹ miễn là không ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phẩm trong bao bì.

2.2.3  Hạng II

Cà quả tươi thuộc hạng này không đáp ứng được các yêu cầu trong các hạng cao hơn, nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu tối thiểu quy định trong 2.1. Cà thuộc hạng này phải có chất lượng tốt. Có thể cho phép cà quả tươi có các khuyết tật sau miễn là không ảnh hưng đến hình thức sản phẩm, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày của sản phẩm.

3  Yêu cầu về kích cỡ

Kích cỡ được xác định theo chiều dài hoặc khối lượng của quả, phù hợp với Bảng 1 và Bảng 2 như sau:

3.1  Mã kích cỡ tính theo khối lượng (quả tròn)

Bảng 1 - Mã kích cỡ tính theo khối lượng quả

Mã kích cỡ

Khối lượng, g

1

lớn hơn 300

2

từ 250 đến 300

3

từ 200 đến 250

4

từ 150 đến 200

5

từ 100 đến 150

6

từ 50 đến 100

7

từ 30 đến 50

3.2  Mã kích cỡ tính theo chiều dài (quả dài)

Bảng 2 - Mã cỡ tính theo chiều dài quả

Mã kích cỡ

Chiều dài, cm

1

lớn hơn 35

2

từ 30 đến 35

3

từ 25 đến 30

4

từ 20 đến 25

5

từ 15 đến 20

6

từ 10 đến 15

7

từ 8 đến 10

4  Yêu cầu về dung sai

Cho phép dung sai về chất lượng và kích cỡ quả trong mỗi bao gói sản phẩm (hoặc mỗi lô hàng sản phẩm dạng rời) không đáp ứng các yêu cầu của mỗi hạng quy định.

4.1  Dung sai về chất lượng

4.1.1  Hạng “đặc biệt”

Cho phép 5 % s lượng hoặc khối lượng cà quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng “đặc biệt”, nhưng phải đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn dung sai cho phép của hạng đó.

4.1.2  Hạng I

Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng cà quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng I nhưng đạt chất lượng hạng II hoặc nằm trong giới hạn dung sai cho phép của hạng đó.

4.1.3  Hạng II

Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng cà quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng II cũng như các yêu cầu tối thiểu, trừ sản phẩm bị thối hoặc hư hỏng bất kỳ khác.

4.2  Dung sai về kích cỡ

Đối với tất cả các hạng, cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng cà quả tươi không đáp ứng được các yêu cầu về kích cỡ nhưng nằm trong cỡ trên và/hoặc cỡ dưới liền kề chỉ rõ trong Điều 3.

5  Yêu cầu về cách trình bày sản phẩm

5.1  Độ đồng đều

Lượng cà quả tươi chứa trong mỗi bao gói (hoặc lô sản phẩm để rời) phải đồng đều và chỉ gồm các quả có cùng giống, xuất xứ, chất lượng và kích cỡ. Phần quan sát được của sản phẩm trong bao gói (hoặc lô sản phẩm để rời) phải đại diện cho toàn bộ bao gói.

5.2  Bao gói

Cà quả tươi phải được bao gói và sắp xếp để bảo vệ sản phẩm một cách thích hợp. Vật liệu được sử dụng bên trong bao gói phải sạch và có chất lượng tốt để tránh được mọi nguy cơ hư hại bên trong hoặc bên ngoài sản phẩm. Cho phép sử dụng vật liệu giấy hoặc tem liên quan đến các yêu cầu thương mại miễn là việc in nhãn hoặc dán nhãn phải sử dụng mực in hoặc keo dán không độc.

Cà quả tươi cần được đóng gói trong mỗi bao bì phù hợp với TCVN 9770 (CAC/RCP 44) Quy phạm thực hành bao gói và vận chuyển rau, quả tươi.

5.2.1  Quy định về bao bì

Bao bì phải đảm bảo chất lượng, vệ sinh, thông thoáng và bền, thích hợp cho việc bốc dỡ, vận chuyển và bảo quản cà quả tươi. Bao bì (hoặc lô sản phẩm để rời) không được có tạp chất và mùi lạ.

6  Dán nhãn hoặc ghi nhãn

6.1  Bao gói bán lẻ

Ngoài các yêu cầu của TCVN 7087 (CODEX STAN 1) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, cần áp dụng các yêu cầu cụ thể như sau:

6.1.1  Tên sản phẩm

Mỗi bao gói phải được dán nhãn ghi rõ tên của sản phẩm và có th ghi tên giống và/hoặc hạng thương mại.

6.2  Bao gói sản phẩm không dùng để bán lẻ

Mỗi bao gói sản phẩm phải bao gồm các yêu cầu dưới đây: các chữ phải được tập trung về một phía, dễ đọc, không tẩy xóa được và có thể nhìn thấy từ bên ngoài hoặc phải có tài liệu kèm theo lô hàng. Đối với sản phẩm được vận chuyển với khối lượng lớn thì phải được ghi rõ trong tài liệu kèm theo lô hàng.

6.2.1  Dấu hiệu nhận biết

Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu, nhà đóng gói và/hoặc người gửi hàng. Mã nhận biết (tùy chọn).

6.2.2  Tên sn phẩm

Tên của sản phẩm, tên của giống và/hoặc hạng thương mại.

6.2.3  Nguồn gốc xuất xứ của sản phm

Nước xuất xứ (tùy chọn) và vùng trồng hoặc tên quốc gia, khu vực hoặc địa phương.

6.2.4  Nhận biết về thương mại

- tên sản phẩm;

- tên giống (tùy chọn);

- hạng sản phẩm;

- kích cỡ;

- số lượng quả (tùy chọn);

- khối lượng tịnh (tùy chọn).

6.2.5  Dấu kiểm tra (tùy chọn).

7  Chất nhiễm bẩn

7.1  Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân th mức giới hạn tối đa cho phép về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật theo quy định hiện hành.

7.2  Chất nhiễm bẩn khác

Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ giới hạn tối đa cho phép về kim loại nặng theo quy định hiện hành.

8  Vệ sinh

8.1  Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này cần được sơ chế và xử lý theo các quy định tương ứng của TCVN 5603 (CAC/RCP 1) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm và các tiêu chuẩn khác có liên quan như quy phạm thực hành, quy phạm thực hành vệ sinh.

8.2  Sản phẩm phải tuân thủ các tiêu chí vi sinh được thiết lập theo TCVN 9632 (CAC/GL 21) Nguyên tắc thiết lập và áp dụng các tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm.

9  Phương pháp phân tích và lấy mẫu

Phương pháp phân tích và lấy mẫu được sử dụng đ đánh giá các yêu cầu của tiêu chuẩn này theo CODEX STAN 234 Recommended methods of analysis and sampling (Các phương pháp khuyến cáo về phân tích và ly mẫu).

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Tên gọi của cà quả tươi trong khối ASEAN

 

Quốc gia

Tên gọi

Brunei

Terung Panjang

Terung Bulat

Terung

Campuchia

Trab Veng

Trab Moul

Indonesia

Terong Panjang

Terong Bulat

Terong Lalap

Terong Medan

Lào

Mak Khe

Malaysia

Terung Panjang

Terung Bulat

Terung

Myanmar

Kha Yann Thee

Phillipin

Talong

Thái Lan

Makhua Yao

Makhua Muang

Việt Nam

Cà tím, cà bát

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] Department of Agriculture and Agrifood - Ministry of Industry and Primary Resources, Brunei Daru ssalam. Proposed Draft Brunei Standard for Eggplant. 2011

[2] Malaysian Standard: Fresh Brinjal Specifications MS 2423:2011

[3] Philippine National Standard for Eggplant - Grading and Classification. PNS/BAFPS 52:2007

[4] Information Thailand - Eggplant presented during the 7th Meeting of the Task Force on ASEAN Standards for Horticultural Produce and Other Food Crops, 25-27 April 2011, Phuket Thailand.

[5] ASEAN Harmonized MRLs for Pesticides

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi