Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10742:2015 CODEX STAN 218-1999 with amendment 2005 Gừng củ tươi

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10742:2015

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10742:2015 CODEX STAN 218-1999 with amendment 2005 Gừng củ tươi
Số hiệu:TCVN 10742:2015Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:06/10/2015Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUN QUỐC GIA

TCVN 10742:2015

CODEX STAN 218-1999, WITH AMENDMENT 2005

GỪNG C TƯƠI

Ginger

Lời nói đầu

TCVN 10742:2015 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 218-1999, Sửa đổi năm 2005;

TCVN 10742:2015 do Cục Chế biến nông lâm thủy sản và Nghề mui biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

GỪNG C TƯƠI

Ginger

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các giống gừng thương phẩm thuộc loài Zingeber officinale Roscoe, họ Zingiberaceae, được tiêu thụ dưi dạng c tươi, sau khi sơ chế và đóng gói.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho gừng củ tươi dùng trong chế biến công nghiệp.

2. Yêu cầu về chất lượng

2.1. Yêu cầu tối thiểu

Tùy theo các yêu cầu cụ thể cho từng hạng và sai số cho phép, gừng c tươi phải:

- nguyên vẹn;

- lành lặn, không b thi hng hoặc dập nát đến mức không phù hợp để sử dụng;

- sạch, không có tạp chất lạ nhìn thấy bằng mắt thường;

- không bị hư hng bởi sinh vật hại gây ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài của sản phm;

- không bị ẩm bất thường ngoài vỏ củ, trừ khi bị ngưng tụ nước do vừa đưa ra khỏi kho lạnh, nếu rửa thì phải được làm khô thích hợp;

- không có mùi và/hoặc vị lạ;

- rắn chắc;

- không b trầy vỏ; các vết trầy nhẹ đã khô không b coi là khuyết tật;

- đủ khô để sử dụng; vỏ, cuống và vết cắt khi thu hoạch phải khô hoàn toàn.

2.1.1. Mức độ phát triển và trạng thái của gừng củ tươi phải đảm bảo:

- chịu được vận chuyển và bốc d;

- đến được nơi tiêu thụ với trạng thái tt.

2.2. Phân hạng

Gừng c tươi được phân thành ba hạng như sau:

2.2.1. Hạng “đặc biệt”

Gừng củ tươi thuộc hạng này phải có cht lượng cao nhất. Chúng phải đặc trưng cho giống và/hoặc loại thương phm. Củ phải sạch, có hình dạng tốt và không được có các khuyết tật, trừ các khuyết tật rất nhẹ không ảnh hưng đến hình thức bên ngoài, cht lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phẩm trong bao bì.

2.2.2. Hạng I

Gừng củ tươi thuộc hạng này phải có chất lượng tốt. Chúng phải đặc trưng cho giống và/hoặc loại thương phm. Củ phải rắn chắc, không có dấu hiệu bị nhăn hoặc bị mất nước và b mọc mầm. Cho phép có các khuyết tật nhẹ, miễn là không ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phm trong bao bì:

- khuyết tật nhẹ trên v do cọ xát nhưng đã lành và khô vi tổng diện tích bề mặt b ảnh hưng không vượt quá 10 %;

2.2.3. Hạng II

Gừng củ tươi thuộc hạng này không đáp ứng được các yêu cầu trong các hạng cao hơn nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu tối thiểu quy định trong 2.1. Củ phải rắn chắc. Có thể cho phép gừng củ tươi có các khuyết tật sau đây với điều kiện vẫn đảm bảo được các đặc tính cơ bản về chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày của sản phm trong bao bì:

- khuyết tật trên vỏ do cọ xát nhưng đã lành và khô với tng diện tích bề mặt bị ảnh hưởng không vượt quá 15 %;

- có dấu hiệu mọc mầm sớm (không lớn hơn 10% khối lượng củ trong bao gói);

- có dấu hiệu hư hỏng nh do sinh vật hại;

- vết thương đã lành và khô hoàn toàn;

- có các vết đất;

- có vết thâm.

3. Yêu cầu về kích cỡ

Kích c được xác định theo khi lượng củ và được quy định trong bảng sau:

Mã kích cỡ

Khối lượng

g

A

300

B

200

C

150

4. Sai số cho phép

Cho phép sai s về chất lượng và kích cỡ trong mỗi bao gói đối với sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu quy định của mỗi hạng.

4.1. Sai số về chất lượng

4.1.1. Hạng "đặc biệt”

Cho phép 5 % s lượng hoặc khối lượng gừng củ tươi không đáp ứng yêu cầu của hạng “đặc biệt”, nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn sai số cho phép của hạng I.

4.1.2. Hạng I

Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng gừng củ tươi không đáp ứng yêu cầu của hạng I, nhưng đạt chất lượng hạng II hoặc nằm trong giới hạn sai số cho phép của hạng II.

4.1.3. Hạng II

Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng gừng củ tươi không đáp ứng yêu cu của hạng II cũng như các yêu cầu tối thiểu, nhưng không có củ b thối hoặc bất kỳ hư hỏng nào khác không thích hợp cho việc sử dụng.

4.2. Sai số v kích c

Cho phép đối với hạng “đặc biệt” là 5 %; hạng I và hạng II là 10 % số lượng hoặc khối lượng gừng củ tươi không đáp ứng được các yêu cầu về kích cỡ quy định.

5. Yêu cầu về cách trình bày

5.1. Độ đồng đều

Gừng củ tươi trong mỗi bao gói phải đồng đều và ch gồm các củ có cùng kích cỡ, cht lượng, giống và/hoặc loại thương phẩm. Phần củ nhìn thấy được trên bao phải đại diện cho toàn bộ củ trong bao bì.

Khối lượng của củ nặng nhất không được lớn hơn hai ln khối lượng của củ nhẹ nhất trong mỗi bao gói.

5.2. Bao gói

Gừng củ tươi phải được bao gói sao cho bảo vệ được sản phm một cách phù hợp. Vật liệu sử dụng bên trong bao bì phải mới1), sạch và có chất lượng tốt đ tránh được mọi nguy cơ hư hại bên trong hoặc bên ngoài sản phẩm. Cho phép sử dụng vật liệu giấy hoặc tem liên quan đến các yêu cầu thương mại với điều kiện là việc in nhãn hoặc dán nhãn phi sử dụng mực in hoặc keo dán không độc.

Gừng củ tươi được đóng gói trong mỗi bao bì phi phù hợp với TCVN 9770:2013 (CAC/RCP 44-1995, Amd.1-2004) Quy phạm thực hành bao gói và vận chuyển rau, quả tươi.

5.2.1. Bao bì

Bao bì phải đảm bảo chất lượng, vệ sinh, thông thoáng và bền, thích hợp cho việc bc d, chuyên chở bằng đường biển và bo quản gừng củ tươi. Bao bì không được chứa tạp chất và mùi lạ.

6. Ghi nhãn

6.1. Bao gói bán l

Ngoài các yêu cầu của TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, Amd. 7-2010) Ghi nhãn thc phm bao gói sẵn, cần áp dụng các yêu cầu cụ thể như sau:

6.1.1. Tên sản phẩm

Nếu sản phm không thể nhìn thấy được từ bên ngoài thì trên mỗi bao bì phải được dán nhãn ghi tên sản phẩm và có thể ghi tên giống và/hoặc loại thương phm.

6.2. Bao gói không dùng để bán l

Mỗi bao bì sản phm phải bao gồm các thông tin dưới đây, các chữ phải được tập trung v một phía, dễ đọc, không ty xóa được và có thể nhìn thấy từ bên ngoài hoặc phi có tài liệu kèm theo lô hàng.

6.2.1. Du hiệu nhận biết

Tên và đa chỉ nhà xuất khẩu, nhà đóng gói và/hoặc người gửi hàng. Mã số nhận biết (tùy chọn)2).

6.2.2. Tên sản phẩm

Cần ghi rõ tên của sản phẩm, tên của giống hoặc loại thương phm (tùy chọn), nếu sn phẩm không thể nhìn thấy từ phía bên ngoài.

6.2.3. Nguồn gốc xuất xứ

Nước xuất xứ và vùng trồng (tùy chọn) hoặc tên khu vực hoặc địa phương.

6.2.4. Nhận biết về thương mại

- hạng;

- kích cỡ (mã kích cỡ hoặc khối lượng tối thiểu và tối đa, tính bằng gam);

- số lượng củ (tùy chọn);

- khối lượng tịnh (tùy chọn).

6.2.5. Dấu kiểm tra (tùy chọn)

7. Chất nhiễm bẩn

7.1. Sn phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ giới hạn tối đa cho phép về chất nhiễm bẩn theo CODEX STAN 193-19953) General standard for contaminants and toxins in food and feed (Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bn và các độc tố trong thc phẩm và thức ăn chăn nuôi).

7.2. Sản phẩm quy định trong tiêu chun này phải tuân th mức giới hạn tối đa cho phép về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật theo TCVN 5624 Danh mục giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật và giới hạn dư lượng tối đa thuc bảo vệ thực vật ngoại lai (gồm hai phần).

8. Vệ sinh

8.1. Sản phm quy định trong tiêu chuẩn này phải được sơ chế và xử lý theo các quy định tương ứng của TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm, TCVN 9994:2013 (CAC/RCP 53-2003, Rev. 2010) Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi, các Quy phạm thực hành vệ sinh và Quy phạm thực hành khác có liên quan.

8.2. Sn phẩm phải tuân thủ các quy định v vi sinh vật theo TCVN 9632:2013 (CAC/GL 21-1997), Nguyên tắc thiết lập và áp dụng các tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm.


1) Đối với tiêu chun này, vật liệu bao gói bao gồm c vật liệu tái chế dùng cho thực phm.

2) Ở một số quốc gia đòi hi phải khai báo rõ ràng tên và địa chỉ. Trường hợp sử dụng cách thức ghi mã s thì phải ghi “người đóng gói và/hoặc người gửi (hoặc các cách viết tắt tương đương)" ở chỗ gần mã số.

3) CODEX STAN 193-1995 được soát xét năm 2007 và đã được xây dựng thành TCVN 4832:2009 tương đương vi CODEX STAN 193-1995, Rev.3-2007, có sửa đổi về biên tp.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi