Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12358:2018 ASEAN STAN 39:2014 Me ngọt quả tươi

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12358:2018

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12358:2018 ASEAN STAN 39:2014 Me ngọt quả tươi
Số hiệu:TCVN 12358:2018Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:19/12/2018Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12358:2018

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12358:2018

ASEAN STAN 39:2014

ME NGỌT QUẢ TƯƠI

Sweet tamarind

Lờii đầu

TCVN 12358:2018 hoàn toàn tương đương với ASEAN STAN 39:2014;

TCVN 12358:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

ME NGỌT QUẢ TƯƠI

Sweet tamarind

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các giống me ngọt thương phẩm thuộc loài Tamarindus indica L, họ Caesalpiniaceae, được tiêu thụ dưới dạng quả tươi.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho me ngọt quả tươi dùng trong chế biến công nghiệp.

2  Yêu cầu về chất lượng

2.1  Yêu cầu tối thiểu

Trong tất c các hạng, tùy theo yêu cầu cụ thể cho từng hạng và dung sai cho phép, me ngọt qu tươi phải:

- nguyên vn, có cuống không dài hơn 0,5 cm;

- tươi;

- đặc trưng cho giống;

- sạch, hầu như không có bất kỳ tạp chất lạ nào nhìn thấy được bằng mắt thường;

- lành lặn, không bị dập nát hoặc hư hỏng đến mức không phù hợp cho sử dụng;

- hầu như không bị hư hỏng cơ học và/hoặc sinh lý học cũng như do nhiệt độ thấp và/hoặc nhiệt độ cao;

- hầu như không chứa sinh vật gây hại ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài của sản phẩm;

- không bị ẩm bất thường ngoài vỏ, trừ khi bị ngưng tụ nước do vừa đưa ra khỏi môi trường bảo quản lạnh;

- không có bất kỳ mùi và/hoặc vị lạ nào;

2.1.1  Me ngọt quả tươi phải được thu hoạch khi đạt độ chín thích hợp, phù hợp với tiêu chí của giống, mùa vụ, vùng trồng và phải có độ axit chuẩn độ (TA) tối đa bằng 4 %.

Độ chín và tình trạng của me ngọt quả tươi phải:

- chịu được vận chuyển và bốc dỡ; và

- đến nơi tiêu thụ với trạng thái tốt.

2.2  Phân hạng

Me ngọt quả tươi được phân thành ba hạng như sau:

2.2.1  Hạng “đặc biệt”

Me ngọt quả tươi thuộc hạng này phải có chất lượng cao nhất, không có các khuyết tật miễn là không ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phẩm trong bao bì.

2.2.2  Hạng I

Me ngọt quả tươi thuộc hạng này phải có chất lượng tốt. Tuy nhiên cho phép có các khuyết tật sau miễn là không ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phẩm trong bao bì:

- tương đối không đồng đều về hình dạng;

- hơi khác nhau về màu sắc thông thường;

- khuyết tật nh trên vỏ quả. Tổng diện tích bị khuyết tật không vượt quá 5 % tng diện tích bề mặt.

2.2.3  Hạng II

Me ngọt quả tươi thuộc hạng này không đáp ứng được các yêu cầu trong các hạng cao hơn, nhưng phi đáp ứng được các yêu cầu tối thiu quy định trong 2.1. Có thể cho phép me ngọt quả tươi có các khuyết tật sau miễn là vẫn đảm bảo được các đặc tính cơ bản về cht lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày của sản phẩm:

- ít đng đều về hình dạng;

- hơi khác nhau về màu sắc thông thường;

- khuyết tật trên v qu. Tổng diện tích bị khuyết tật không vượt quá 10 % tổng diện tích bề mặt.

3  Yêu cầu về kích cỡ

Kích cỡ được xác đnh theo số lượng hạt trên quả hoặc chiều dài của từng quả, phù hợp với Bảng 1 sau:

Bảng 1 - Phân loại kích cỡ theo số lượng hạt trên quả hoặc chiều dài của từng quả

Mã kích cỡ

Số lượng hạt trên quả

Chiều dàia), cm

1

lớn hơn 6

lớn hơn 10,0

2

từ 4 đến 6

lớn hơn 7 đến 10

3

từ 1 đến 3

từ 5 đến 7

a) Chỉ sử dụng đối với quả thẳng

4  Yêu cầu về dung sai

Cho phép dung sai về chất lượng và kích cỡ quả trong mỗi bao gói sản phẩm (hoặc mỗi lô hàng sản phẩm ở dạng rời) không đáp ứng các yêu cầu của mỗi hạng quy định.

4.1  Dung sai về chất lượng

4.1.1  Hạng “đặc biệt”

Cho phép 5% số lượng hoặc khối lượng me ngọt quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng “đặc biệt”, những phải đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn dung sai cho phép của hạng đó.

4.1.3  Hạng II

Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng me ngọt quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng II cũng như các yêu cầu tối thiểu, trừ sản phẩm bị thối hoặc hư hỏng bt kỳ khác dẫn đến không thích hợp cho việc sử dụng.

4.2  Dung sai về kích cỡ

Đối với tất cả các hạng, cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng từng quả tương ứng với cỡ trên và/hoặc cỡ dưới liền kề chỉ rõ trên bao gói.

5  Yêu cầu về cách trình bày sản phẩm

5.1  Độ đồng đều

ng me ngọt qu tươi chứa trong mỗi bao gói (hoặc lô sản phẩm đrời) phải đồng đều và ch gồm các quả có cùng giống, xuất xứ và/hoặc hạng thương mại, chất lượng và kích cỡ. Phần quan sát được của sản phẩm có trong bao gói (hoặc trong lô sản phẩm đ rời) phải đại diện cho toàn bộ bao gói.

5.2  Bao gói

Me ngọt quả tươi phải được bao gói để bảo vệ sản phm một cách thích hợp. Vật liệu được sử dụng bên trong bao gói phải sạch và có chất lượng tốt để tránh được mọi nguy cơ hư hại bên trong hoặc bên ngoài sản phẩm. Cho phép sử dụng vật liệu giấy hoặc tem liên quan đến các yêu cầu thương mại miễn là việc in nhãn hoặc dán nhãn phải sử dụng mực in hoặc keo dán không độc.

Me ngọt quả tươi cần được đóng gói trong mỗi bao bì phù hợp với TCVN 9770 (CAC/RCP 44) Quy phạm thực hành bao gói và vận chuyn rau, quả tươi.

5.2.1  Quy định về bao bì

Bao bì phải đảm bảo chất lưng, vệ sinh, thông thoáng và bền, thích hợp cho việc bốc dỡ, vận chuyn và bảo quản me ngọt quả tươi. Bao bì (hoặc lô sản phẩm để rời) không được có tạp chất và mùi lạ.

6  Dán nhãn hoặc ghi nhãn

6.1  Bao gói bán lẻ

Ngoài các yêu cầu của TCVN 7087 (CODEX STAN 1) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, cn áp dụng các yêu cầu cụ thể như sau:

6.1.1  Tên sản phẩm

Mỗi bao gói phải được dán nhãn ghi rõ tên của sn phẩm và có thể ghi tên giống và/hoặc hạng thương mại trên nhãn.

6.2  Bao gói sản phẩm không dùng đ bán lẻ

Mỗi bao gói sản phẩm phải bao gồm các yêu cầu dưới đây: các chữ phải được tập trung về một phía, dễ đọc, không ty xóa được và có thể nhìn thấy từ bên ngoài hoặc phải có tài liệu kèm theo lô hàng. Đối với sản phẩm được vận chuyn với khối lượng lớn thì phải được ghi rõ trong tài liệu kèm theo lô hàng.

6.2.1  Dấu hiệu nhận biết

Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu, nhà đóng gói và/hoặc người gửi hàng. Mã nhận biết (tùy chọn).

6.2.2  Tên sản phẩm

Tên của sản phẩm, giống và/hoặc hạng thương mại.

6.2.3  Nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm

Nước xuất x (tùy chọn) và vùng trồng hoặc tên quốc gia, khu vực hoặc địa phương.

6.2.4  Nhận biết về thương mại

- tên sản phẩm;

- tên giống (tùy chọn);

- hạng sản phẩm;

- kích cỡ;

- số lượng quả (tùy chọn);

- khối lượng tịnh (tùy chọn).

6.2.5  Dấu kiểm tra (tùy chọn).

7  Chất nhiễm bn

7.1  Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

Sn phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân th mức giới hạn tối đa cho phép về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật theo quy định hiện hành.

7.2  Chất nhiễm bn khác

Sn phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ giới hạn tối đa cho phép về kim loại nặng theo quy định hiện hành.

8  Vệ sinh

8.1  Sản phm quy định trong tiêu chuẩn này cần được sơ chế và xử lý theo các quy định tương ứng của TCVN 5603 (CAC/RCP 1) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đi với vệ sinh thực phm và các tiêu chuẩn khác có liên quan như quy phạm thực hành, quy phạm thực hành vệ sinh.

8.2  Sản phẩm phải tuân thủ các tiêu chí vi sinh được thiết lập theo TCVN 9632 (CAC/GL 21) Nguyên tắc thiết lập và áp dụng các tiêu chí vi sinh đi với thực phẩm.

9  Phương pháp phân tích và lấy mẫu

Phương pháp phân tích và lấy mẫu được sử dụng để đánh giá các yêu cầu của tiêu chuẩn này theo CODEX STAN 234 Recommended methods of analysis and sampling (Các phương pháp khuyến cáo về phân tích và lấy mẫu).

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Tên gọi của me ngọt quả tươi trong khối ASEAN

Quốc gia

Tên gọi

Brunei

Asam Jawa

Campuchia

Ampil Phaem

Indonesia

Asam Jawa

Lào

Mak Kham Wan

Malaysia

Asam Jawa

Myanmar

 

Phillipin

Sampalok

Thái Lan

Ma Kham Waan

Việt Nam

Me ngọt

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] ASEAN Harmonized MRLs for Pesticides

[2] Philippine National standard (PNS) for Tamarind

[3] Thai Agricultural standard for Sweet tamarind (TAS 23-20XX)

[4] Malaysian standard 1236 : 1991 Specification for Tamarind Pulp (ICS : 67.220.10)

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi