Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11015:2015 Bột ngô và ngô mảnh đã tách phôi

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11015:2015

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11015:2015 CODEX STAN 155-1985, REVISED 1995 Bột ngô và ngô mảnh đã tách phôi
Số hiệu:TCVN 11015:2015Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm
Năm ban hành:2015Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11015:2015

CODEX STAN 155-1985, REVISED 1995

BỘT NGÔ VÀ NGÔ MNH ĐÃ TÁCH PHÔI

Standard for degermed maize (corn) meal and maize (corn) grits

Lời nói đu

TCVN 11015:2015 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 155-1985, soát xét 1995;

TCVN 11015:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F1 Ngũ cc và đậu đỗ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Cht lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công ngh công b.

 

BỘT NGÔ VÀ NGÔ MNH ĐÃ TÁCH PHÔI

Standard for degermed maize (corn) meal and maize (corn) grits

1  Phạm vi áp dụng

1.1  Tiêu chuẩn này áp dụng đối với bột ngô (bột bắp) và ngô mảnh đã tách phôi sử dụng làm thực phẩm, được chế biến từ hạt ngô thuộc loài Zea mays L.

1.2  Tiêu chuẩn này không áp dụng cho bột ngô nguyên hạt, bột ngô mịn, ngô mảnh ăn liền, ngô mảnh mịn, bột ngô tự nở, bột ngô bổ sung chất dinh dưỡng, ngô mảnh bổ sung chất dinh dưỡng, bột ngô đã qua rây, ngô chế biến dạng vảy và các sản phẩm ngô đã xử lý bng kiềm.

1.3  Tiêu chun này không áp dụng cho bột ngô được sử dụng làm phụ gia trong sản xuất đồ uống, bột ngô dùng đ sản xuất tinh bột và sử dụng trong công nghiệp, kể c làm thức ăn chăn nuôi.

2  Mô tả sản phẩm

2.1  Bột ngô đã tách phôi lá sản phm được chế biến từ hạt ngô già thuộc loài Zea mays L, đã tách phôi, loại tạp chất, mốc, hạt c dại và các loại ngũ cốc khác, bằng cách nghiền đến độ mịn thích hợp, loại b hết cám và phôi. Trong quá trình chế biến này, phần nghiền thô có thể được tách ra, nghin lại và phối trộn lại với phần bột mịn hơn được tách ra trước đó.

2.2  Ngô mảnh đã tách phôi là sản phẩm được chế biến từ hạt ngô già thuộc loi Zea mays L, đã tách phôi, loại tạp chất, mốc, hạt cỏ dại và các loại ngũ cốc khác, bằng cách nghiền đến cỡ hạt thích hợp, loi bỏ gần hết cám và phôi.

3  Thành phần cơ bản, và các chi tiêu chất lượng

3.1  Yêu cầu chung

3.1.1  Bột ngô và ngô mnh đã tách phôi phải an toàn và thích hợp để sử dụng cho người.

3.1.2  Bột ngô và ngô mảnh đã tách phôi không được có mùi, vị lạ và không được có côn trùng sống.

3.1.3  Bột ngô và ngỏ mảnh đã tách phôi không được lẫn tạp chất (có nguồn gốc từ động vật, kể cả xác côn trùng) với lượng có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

3.2  Các yêu cầu cụ thể

3.2.1  Độ m: tối đa 15 % khối lượng.

Có thể quy định độ ẩm mức thấp hơn, tùy theo vùng khí hậu, thời gian vận chuyển và bảo quản.

4  Chất nhiễm bẩn

4.1  Kim loại nặng

Bột ngô và ngô mảnh đã tách phôi không được chứa kim loại nặng với lượng có thể gây hại cho sức khỏe con người.

4.2  Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

Bột ngô và ngô mảnh đã tách phôi phải tuân thủ giới hạn tối đa cho phép theo quy định hiện hành về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.

4.3  Độc t vi nm

Bột ngô và ngô mảnh đã tách phôi phải tuân thủ giới hạn tối đa cho phép theo quy định hiện hành về độc tố vi nấm.

5  Vệ sinh

5.1  Sản phẩm là đối tượng của tiêu chuẩn này nên được chế biến và x lý phù hợp với các phần tương ứng của TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969.Rev.4:2003) Quy phạm thc hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm và các quy phạm thực hành khác có liên quan.

5.2  Sản phm không được có các tạp cht không mong muốn ở mức có th thực hiện theo Thực hành sản xuất tốt (GMP).

5.3  Khi th nghiệm bằng các phương pháp ly mẫu và kiểm tra thích hợp, sản phm phải:

- không được chứa các vi sinh vật với lượng có thể gây hại đến sức khỏe con người;

- không được chứa ký sinh có thể gây hại đến sức khỏe con người, và:

- không được chứa bất kỳ một chất nào có nguồn gốc từ vi sinh vật với lượng có thể gây hại đến sức khỏe con người.

6  Bao gói

6.1  Bột ngô và ngô mảnh đã tách phôi phải được đóng trong bao bì đảm bảo vệ sinh, duy trì thành phần dinh dưỡng, đặc tính công nghệ và chất lượng cảm quan của sản phẩm.

6.2  Bao bì, bao gồm c vật liệu bao gói, phải được làm bng chất liệu đảm bảo an toàn và thích hợp với mục đích sử dụng. Bao bì không được thôi nhiễm bất kỳ cht độc hoặc mùi v không mong muốn nào vào sản phẩm.

6.3  Túi phải sạch, bền và được khâu chắc chắn hoặc làm kín khi sản phẩm được đóng gói trong túi.

7  Ghi nhãn

Ngoài các yêu cầu của TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, with Amendment 2010) Ghi nhãn thực phm bao gói sẵn, cần áp dụng các yêu cầu cụ thể như sau:

7.1  Tên sản phm

Tên của sản phẩm phải được ghi rõ trên nhãn là "Bột ngô đã tách phôi" hoặc "Ngô mảnh đã tách phôi".

7.2  Ghi nhãn đi với bao bì không dùng đ bán l

Thông tin đối với vật chứa không dùng để bán l phải được ghi trên vật chứa hoặc trong tài liệu kèm theo, ngoại trừ tên của sản phẩm, nhận diện lô, tên và địa chỉ của nhà sn xuất hoặc người đóng gói phải thể hiện trên vật chứa. Tuy nhiên, nhận dạng lô, tên và địa ch của nhà sản xuất hay người đóng gói có thể được thay thế bằng một dấu nhận dng với điều kiện là dấu nhận dạng đó có th nhận biết rõ ràng với các tài liệu kèm theo.

8  Phương pháp phân tích và lấy mẫu

Theo CODEX STAN 234 Recommended methods of analysis and sampling (Các phương pháp khuyến cáo để phân tích và lấy mẫu).

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Các chỉ tiêu chất lượng tùy chọn

Trong trường hợp có nhiều giới hạn và/hoặc nhiều phương pháp phân tích thì người sử dụng cần chỉ rõ một giới hạn và một phương pháp phân tích thích hợp.

Ch tiêu/Mô t

Giới hạn

Phương pháp phân tích

Tro

Tối đa: 3,0 % khối lượng cht khô

AOAC 923.03 Ash of flour. Direct method (Tro trong bột. Phương pháp trực tiếp)

ISO 2171:1980 1)

ICC No. 104/1 (1990) Determination of ash in cereals and cereal products (Xác định tro trong ngũ cốc và sn phm ngũ cốc)

Protein (N x 6,25)

Tối thiểu: 8 % khối lượng cht khô

ICC No. 105/1 Method for the determination of crude protein in cereals and cereal products for food and feed (Xác định protein thô trong ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc dùng làm thực phẩm và thức ăn chăn nuôi (Phương pháp dạng 1), xúc tác selen/đồng, hoặc: ISO 1871:1975 2)

Cht béo thô

Tối thiểu: 3,1 % khối lượng cht khô

AOAC 945.38F Grains. Crude fat or ether extract (Các loại hạt. Hàm lượng chất béo thô hay chất chiết bằng ete) AOAC 920.39C Fat (crude) or ether extract in animal feed (Cht béo (thô) hay cht chiết bằng ete trong thức ăn chăn nuôi]

ISO 5986:1983 3)

C hạt

- Bột ngô đã tách phôi

≥ 95 % bột lọt qua rây cỡ lỗ 0,85 mm, và

45 % bột lọt qua rây c lỗ 0,71 mm, và

25 % bột lọt qua rây c lỗ 0,210 mm.

AOAC 965.22 Sorting com grits. Sieving method (Phân c ngô mnh. Phương pháp sàng) (Phương pháp dạng 1 vi các quy định kỹ thuật đối với sàng nêu trong ISO 3310-1:1982 4))

- Ngô mảnh đã tách phôi

≥ 95 % bột lọt qua rây c lỗ 2,00 mm, và

20 % bột lọt qua rây c lỗ 0,71 mm

 

 

 

1) Phiên bản hiện hành là ISO 2171:2007, đã được chấp nhận thành TCVN 8124:2009 (ISO 2171:2007). Ngũ cốc, đậu đỗ và phụ phm - Xác định hàm lượng tro bằng phương pháp nung.

2) Phiên bản hiện hành là ISO 1871:2009, đã được chp nhận thành TCVN 10034:2013 (ISO 1871:2009), Thực phm và thức ăn chăn nuôi - Hưng dẫn chung v xác định hàm lượng nitơ bằng phương pháp Kjeldahl.

3) ISO 5986:1983 Animal feeding stuffs - Determination of diethyl ether extract (Thức ăn chăn nuôi - Xác định chất chiết bằng dietyl ete) đã được hủy bỏ. Hiện nay có TCVN 6555:2011 (ISO 11085:2008) Ngũ cốc, sản phm từ ngũ cc và thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng cht béo thô và hàm lượng cht béo tổng số bằng phương pháp chiết Randall.

4) Phiên bản hiện hành là ISO 3310-1:2000 Test sieves - Technical requirements and testing - Part 1: Test sieves of metal wire cloth (Sàng th nghiệm - Yêu cu kỹ thuật và phương pháp th- Phn 1: Sàng th nghiệm lưới kim loại đan).

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi