Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 51/2025/TT-BNNMT quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng

Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Môi trường
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 51/2025/TT-BNNMT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Lê Công Thành
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
22/08/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT THÔNG TƯ 51/2025/TT-BNNMT

Quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt từ ngày 08/10/2025

Ngày 22/08/2025, Bộ Nông nghiệp và Môi trường đã ban hành Thông tư 51/2025/TT-BNNMT quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt, có hiệu lực từ ngày 08/10/2025.

Thông tư áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt tại các trạm khí tượng thuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia.

Thông tư quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt quan trắc tại các trạm khí tượng thuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia. Đối tượng áp dụng bao gồm các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động này.

- Nguyên tắc đánh giá

Việc đánh giá phải tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật hiện hành, đảm bảo tính chính xác, khách quan, đầy đủ và toàn diện.

- Nội dung đánh giá

  1. Tài liệu khí tượng bề mặt quan trắc bằng phương tiện đo không tự động: Đánh giá tính đầy đủ, tình trạng vật lý, công trình, phương tiện đo, phương pháp quan trắc, tính toán số liệu và tính hợp lý của số liệu theo không gian, thời gian và yếu tố quan trắc.

  2. Tài liệu khí tượng bề mặt quan trắc bằng phương tiện đo tự động: Đánh giá tính đầy đủ, cấu trúc dữ liệu, công trình, phương tiện đo, hiệu chính các phương tiện đo và tính hợp lý số liệu theo không gian, thời gian.

- Phương pháp đánh giá

Đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt bằng phương pháp tính điểm, dựa vào điểm chuẩn, điểm trừ và chỉ số điểm chất lượng để phân loại theo mức tốt, khá, trung bình và kém.

- Xếp loại chất lượng tài liệu

  1. Tài liệu quan trắc bằng phương tiện đo không tự động: Xếp loại từ tốt (90-100 điểm) đến kém (dưới 50 điểm).

  2. Tài liệu quan trắc bằng phương tiện đo tự động: Xếp loại từ tốt (90-100 điểm) đến kém (dưới 60 điểm).

Thông tư kèm theo các phụ lục hướng dẫn chi tiết về kiểm tra và kiểm soát tài liệu khí tượng bề mặt, mẫu báo cáo kết quả đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt quan trắc bằng phương tiện đo không tự động và tự động.

Xem chi tiết Thông tư 51/2025/TT-BNNMT có hiệu lực kể từ ngày 08/10/2025

Tải Thông tư 51/2025/TT-BNNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 51/2025/TT-BNNMT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 51/2025/TT-BNNMT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG

___________

 

Số: 51/2025/TT-BNNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Nội, ngày 22 tháng 8 năm 2025

THÔNG TƯ

Quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt

___________

Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết mt số điều ca Luật Khí tượng thủy văn; Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phsửa đổi, bsung mt số điều ca Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết mt số điều ca Luật Khí tượng thủy văn;

Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm v, quyn hạn và cơ cấu tchc ca BNông nghip và Môi trường;

Theo đề nghca Cục trưởng Cục Khí tượng Thủy văn;

Bộ trưởng BNông nghiệp và Môi trường ban hành Thông tư quy định kthuật đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bmt.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt quan trắc tại các trạm khí tượng thuộc mạng lưới trạm khí tượng thuỷ văn quốc gia.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt quan trắc tại các trạm khí tượng thuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Tài liệu khí tượng bề mặt là các loại sổ gốc ghi chép các thông tin, dữ liệu quan trắc, các loại giản đồ tự ghi, báo biểu; các báo cáo về hoạt động quan trắc và vật mang tin chứa các thông tin, dữ liệu quan trắc tại trạm khí tượng bề mặt.

Đang theo dõi

2. Kiểm tra, kiểm soát tài liệu là việc xem xét tính đầy đủ, tình trạng vật lý, hình thức các tài liệu; phân tích, đối chiếu các kết quả quan trắc trong tài liệu với các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật để xác định các lỗi thiếu hoặc sai trong quá trình quan trắc, thu nhận dữ liệu, xử lý thông tin; xác định khối lượng, dung lượng tài liệu của trạm khí tượng bề mặt.

Đang theo dõi

3. Đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt là hoạt động xác định chất lượng trên cơ sở kết quả kiểm tra, kiểm soát tài liệu.

Đang theo dõi

4. Tính hợp lý số liệu theo không gian là tính hợp lý số liệu của một hay nhiều yếu tố khí tượng bề mặt tại vị trí quan trắc so với số liệu quan trắc khí tượng bề mặt tại các vị trí xung quanh.

Đang theo dõi

5. Tính hợp lý số liệu theo thời gian là tính hợp lý số liệu của một hoặc nhiều yếu tố khí tượng so sánh với giá trị số liệu tại cùng một vị trí quan trắc trong khoảng thời gian khác nhau.

Đang theo dõi

6. Tính hợp lý theo yếu tố quan trắc là xem xét số liệu quan trắc khí tượng bề mặt giữa yếu tố này với yếu tố khác trong cùng thời điểm tại cùng một vị trí.

Đang theo dõi

7. Lỗi tài liệu là những sai sót xảy ra trong quan trắc, tính toán và công trình, phương tiện đo không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật.

Đang theo dõi

8. Điểm chuẩn là mức điểm cao nhất quy định để đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt.

Đang theo dõi

9. Điểm trừ là số điểm quy định trừ cho các lỗi thiếu hoặc sai.

Đang theo dõi

10. Điểm chất lượng là hiệu số của điểm chuẩn và tổng điểm trừ.

Đang theo dõi

11. Phương tiện đo khí tượng bề mặt không tự động (bao gồm: phương tiện đo thủ công, phương tiện đo bán tự động) là phương tiện kỹ thuật để thực hiện phép đo, truyền phát thông tin, dữ liệu các yếu tố khí tượng bề mặt do con người thực hiện.

Đang theo dõi

12. Phương tiện đo khí tượng bề mặt tự động là phương tiện kỹ thuật, bao gồm: thiết bị, dụng cụ đo; thiết bị, dụng cụ có chức năng đo; hệ thống đo để tự động thực hiện phép đo các yếu tố khí tượng bề mặt.

Đang theo dõi

13. Trạm khí tượng bề mặt quan trắc bằng phương tiện đo không tự động là trạm quan trắc, truyền phát tất cả hoặc một phần các yếu tố khí tượng bề mặt tại trạm do quan trắc viên trực tiếp thực hiện.

Đang theo dõi

14. Trạm khí tượng bề mặt quan trắc bằng phương tiện đo tự động là trạm quan trắc, truyền phát tất cả các yếu tố khí tượng bề mặt tại trạm hoàn toàn tự động không do quan trắc viên thực hiện.

Đang theo dõi

Điều 4. Nguyên tắc đánh giá tài liệu khí tượng bề mặt

Đang theo dõi

1. Tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật hiện hành và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

Đang theo dõi

2. Bảo đảm tính chính xác, khách quan, đầy đủ và toàn diện nội dung đánh giá.

Đang theo dõi

Chương II

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÀI LIỆU KHÍ TƯỢNG BỀ MẶT

Đang theo dõi

Điều 5. Tài liệu khí tượng bề mặt phải đánh giá

Đang theo dõi

1. Đối với trạm khí tượng bề mặt quan trắc bằng phương tiện đo không tự động:

Đang theo dõi

a) Sổ ghi kết quả quan trắc hằng ngày các yếu tố khí tượng bề mặt;

Đang theo dõi

b) Báo biểu số liệu thống kê, tính toán kết quả quan trắc;

Đang theo dõi

c) Giản đồ tự ghi hằng ngày;

Đang theo dõi

d) Báo cáo tháng, báo cáo quý về kết quả hoạt động tại trạm kèm theo các biên bản: kiểm tra, bảo dưỡng, thay thế phương tiện đo định kỳ và kiểm tra, khắc phục sự cố đột xuất tại trạm; báo cáo về các hiện tượng thời tiết đặc biệt (nếu có);

Đang theo dõi

đ) Tệp số liệu.

Đang theo dõi

2. Đối với trạm khí tượng bề mặt quan trắc bằng phương tiện đo tự động:

Đang theo dõi

a) Tệp dữ liệu, bao gồm: thông tin của trạm: mã trạm, tên trạm, địa chỉ trạm, vị trí (tọa độ); số liệu của trạm: số liệu quan trắc hoặc tính toán và đơn vị đo của các yếu tố tại trạm khí tượng bề mặt được truyền phát tự động hằng ngày;

Đang theo dõi

b) Báo cáo về tình hình hoạt động mạng lưới trạm đo tự động;

Đang theo dõi

c) Các biên bản kiểm tra, bảo dưỡng và thay thế phương tiện đo định kỳ; biên bản kiểm tra, khắc phục sự cố đột xuất tại trạm theo quy định kỹ thuật đối với hoạt động của các trạm khí tượng thủy văn tự động.

Đang theo dõi

Điều 6. Nội dung đánh giá tài liệu khí tượng bề mặt

Đang theo dõi

1. Tài liệu khí tượng bề mặt quan trắc bằng phương tiện đo không tự động:

Đang theo dõi

a) Tính đầy đủ của tài liệu;

Đang theo dõi

b) Tình trạng vật lý, hình thức của tài liệu;

Đang theo dõi

c) Công trình, phương tiện đo;

Đang theo dõi

d) Phương pháp, trình tự quan trắc, hiệu chính các phương tiện đo;

Đang theo dõi

đ) Tính toán số liệu và chọn trị số đặc trưng, quy trình nhập số liệu, mã hóa và phát báo mã điện số liệu quan trắc khí tượng bề mặt;

Đang theo dõi

e) Tính hợp lý của số liệu theo không gian, thời gian và yếu tố quan trắc.

Đang theo dõi

2. Tài liệu khí tượng bề mặt quan trắc bằng phương tiện đo tự động:

Đang theo dõi

a) Tính đầy đủ của tài liệu, gồm: tính đầy đủ của tài liệu giao nộp và thông tin, dữ liệu quan trắc tự động của trạm; tính liên tục, kịp thời, chính xác của thông tin, dữ liệu tự động quan trắc và truyền phát từ trạm về cơ quan thu nhận;

Đang theo dõi

b) Cấu trúc, kiểu thông tin dữ liệu tự động;

Đang theo dõi

c) Công trình, phương tiện đo;

Đang theo dõi

d) Hiệu chính các phương tiện đo;

Đang theo dõi

đ) Tính hợp lý số liệu theo không gian, thời gian của một hay nhiều yếu tố quan trắc.

Đang theo dõi

Điều 7. Phương pháp đánh giá tài liệu khí tượng bề mặt

Đang theo dõi

1. Kiểm tra, kiểm soát tài liệu khí tượng bề mặt.

Đang theo dõi

2. Đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt bằng phương pháp tính điểm, dựa vào điểm chuẩn, điểm trừ và chỉ số điểm chất lượng của tài liệu để phân loại theo mức tốt, khá, trung bình và kém. Trong đó:

Đang theo dõi

a) Điểm chuẩn được tính là 100 điểm, được xác định trên từng hạng mục đánh giá chất lượng tài liệu; tổng số điểm trừ không vượt quá điểm chuẩn trong từng nội dung đánh giá;

Đang theo dõi

b) Điểm trừ được tính cho mỗi lỗi thiếu hoặc sai và được xác định trên cơ sở phân tích và đánh giá những sai sót về quan trắc, công trình, phương tiện đo và tính toán, thống kê số liệu từ các nguồn tài liệu quy định tại Điều 5 Thông tư này. Khi đánh giá chất lượng tài liệu của một yếu tố quan trắc có những sai sót do kết quả của các phép tính toán từ những sai sót kéo theo (dây chuyền) mà kết quả cuối cùng của yếu tố đó không ảnh hưởng nhiều đến chất lượng chung của tài liệu điểm trừ chỉ tính một lần;

Đang theo dõi

c) Điểm chất lượng (ĐCL) tài liệu khí tượng bề mặt được tính bằng điểm chuẩn (ĐC) trừ tổng điểm trừ (ĐT);

Đang theo dõi

d) Công thức tính điểm chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt như sau:

ĐCL = ĐC - ΣĐT

Đang theo dõi

Điều 8. Đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt

Đang theo dõi

1. Kiểm tra số lượng, quy cách các tài liệu khí tượng bề mặt theo quy định (chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này).

Đang theo dõi

2. Kiểm soát chất lượng các tài liệu khí tượng bề mặt theo quy định (chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này).

Đang theo dõi

3. Đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt quan trắc bằng phương tiện đo không tự động:

Đang theo dõi

a) Điểm chuẩn các hạng mục đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt quan trắc bằng phương tiện đo không tự động được phân bổ tại Bảng 1 như sau:

Bảng 1. Phân bổ điểm chuẩn cho các hạng mục đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt quan trắc bằng phương tiện đo không tự động

STT

Nội dung đánh giá

Điểm chuẩn

1

Tính đầy đủ của tài liệu

25

2

Tình trạng vật lý, hình thức của tài liệu

5

3

Công trình, phương tiện đo

20

4

Phương pháp, trình tự quan trắc, hiệu chính các phương tiện đo tại trạm

25

5

Tính toán số liệu và chọn trị số đặc trưng, quy trình nhập số liệu, mã hóa và phát báo mã điện số liệu quan trắc khí tượng bề mặt

10

6

Tính hợp lý của số liệu theo không gian, thời gian và yếu tố quan trắc

15

 
Đang theo dõi

b) Điểm trừ của việc đánh giá tài liệu khí tượng bề mặt quan trắc bằng phương tiện đo không tự động được quy định tại Bảng 2 như sau:

Bảng 2. Điểm trừ của mỗi lỗi thiếu hoặc sai đối với từng nội dung đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt quan trắc bằng phương tiện đo không tự động

STT

Nội dung đánh giá

Điểm trừ mỗi lỗi thiếu hoặc sai

1

Tính đầy đủ của tài liệu

 

a

Sổ ghi kết quả quan trắc hằng ngày các yếu tố khí tượng bề mặt thiếu địa chỉ, chữ ký, đóng dấu của trạm

0.5

b

Tập giản đồ tự ghi hằng ngày thiếu chữ ký, đóng dấu của trạm

0.5

c

Báo cáo tháng, báo cáo quý về hoạt động của trạm; các biên bản kiểm tra, bảo dưỡng, thay thế phương tiện đo và báo cáo về các hiện tượng thời tiết đặc biệt (nếu có) thiếu địa chỉ, chữ ký, đóng dấu của trạm

0.5

d

Thiếu một trong các báo cáo tháng, báo cáo quý về hoạt động của trạm; các biên bản kiểm tra, bảo dưỡng, thay thế phương tiện đo và báo cáo về các hiện tượng thời tiết đặc biệt (nếu có) nội dung các báo cáo, biên bản không đầy đủ theo quy định

1.0

đ

Thiếu một trong các báo biểu thống kê, tính toán kết quả quan trắc

3.0

e

Phát báo mã điện (SYNOP, TYPH, Clim, Climmat) chậm từ 5 đến 10 phút so với quy định

0.5

g

Phát báo mã điện (SYNOP, TYPH, Clim, Climmat) chậm từ 10 phút trở lên

1.0

h

Thiếu 01 yếu tố phải quan trắc theo quy định về yếu tố quan trắc của loại trạm khí tượng bề mặt

1.0

i

Thiếu số liệu của từng yếu tố quan trắc theo quy định về chế độ quan trắc của trạm khí tượng bề mặt

0.2

k

Tệp tài liệu số không đủ tài liệu theo quy định

0.5

l

Không có tệp dữ liệu

1.5

2

Tình trạng vật lý, hình thức của tài liệu

 

a

Tình trạng vật lý của tài liệu: mất số liệu, nhàu, rách nát, nhòe, không đúng quy cách, định dạng và không đảm bảo yêu cầu để xem xét, đánh giá; ẩm mốc đối với tài liệu giấy và ẩm mốc; vật mang tin chưa tệp số liệu quan trắc (đĩa CD, USB) bị hỏng, cong vênh, mất số liệu, nhiễm vi rút

0.5

b

Hình thức của tài liệu: bị tẩy xóa, viết cẩu thả khó đọc, không đúng quy cách định dạng

0.3

3

Công trình, phương tiện đo

 

a

Công trình, phương tiện đo không đủ điều kiện pháp lý hoạt động theo quy định tại Thông tư số 13/2021/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc thành lập, di chuyển, giải thể trạm khí tượng thủy văn quốc gia; phương tiện đo thuộc danh mục phải kiểm định, hiệu chuẩn không thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn hoặc hết thời hạn kiểm định theo quy định tại Thông tư số 03/2024/TT-BKHCN ngày 15 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ

Không đánh giá, xếp loại tài liệu

b

Công trình không đúng kỹ thuật và bị hư hỏng; lắp đặt sai phương tiện đo, không đúng yêu cầu quy định kỹ thuật

1.0

c

Duy tu, bảo dưỡng công trình, phương tiện đo không bảo đảm kỹ thuật làm sai lệch chất lượng số liệu

0.5

d

Duy tu, bảo dưỡng công trình, phương tiện đo không đúng thời gian quy định

0.3

đ

Không duy tu, bảo dưỡng công trình, phương tiện đo

1.0

e

Phương tiện đo sai thông số kỹ thuật theo quy định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc đơn vị, tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng phương tiện đo ban hành theo quy định

1.0

g

Phương tiện đo không thuộc danh mục phương tiện đo phải kiểm định, hiệu chuẩn nhưng không có hồ sơ về nguồn gốc xuất xứ, đặc tính kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành

1.0

h

Hành lang kỹ thuật công trình quan trắc khí tượng bề mặt bị vi phạm

0.4

4

Phương pháp, trình tự quan trắc, hiệu chính các phương tiện đo tại trạm

 

a

Sai phương pháp quan trắc

 

-

Mỗi lỗi quan trắc sai cho từng yếu tố quan trắc của trạm

0.5

-

Đánh mốc, quy toán giản đồ không đúng quy định đối với mỗi yếu tố quan trắc bằng phương tiện đo: nhiệt ký, ẩm ký, áp ký, máy đo giờ nắng, bốc hơi và các máy ký có liên quan khác

1.0

b

Sai trình tự quan trắc

3.0

c

Sai hiệu chính phương tiện đo, sai vĩ độ và độ cao của trạm

0.3

5

Tính toán số liệu và chọn trị số đặc trưng, quy trình nhập số liệu, mã hóa và phát báo mã điện số liệu quan trắc khí tượng bề mặt

 

a

Thực hiện sai kỹ thuật quan trắc, chế độ quan trắc, thời gian quan trắc

0.5

b

Tính toán số liệu và chọn trị số đặc trưng

 

-

Tính sai tổng số, trung bình, tần suất xuất hiện

0.2

-

Chọn sai cực trị tối cao, tối thấp, thời gian xuất hiện các trị số cực trị

0.2

c

Nhập sai số liệu quan trắc

0.5

d

Mã hóa và phát báo mã điện số liệu quan trắc khí tượng bề mặt không đúng

0.3

6

Tính hợp lý của số liệu theo không gian, thời gian và yếu tố quan trắc

 

a

Số liệu không hợp lý theo không gian

0.4

b

Số liệu không hợp lý theo thời gian

0.2

c

Số liệu không hợp lý theo yếu tố quan trắc

0.4

 
Đang theo dõi

4. Đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt quan trắc bằng phương tiện đo tự động:

Đang theo dõi

a) Điểm chuẩn các hạng mục đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt quan trắc bằng phương tiện đo tự động được phân bổ tại Bảng 3 như sau:

Bảng 3. Phân bổ điểm chuẩn các hạng mục đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt quan trắc bằng phương tiện đo tự động

STT

Nội dung đánh giá

Điểm chuẩn

1

Tính đầy đủ của tài liệu

30

2

Tình trạng vật lý, hình thức của tài liệu

5

3

Công trình, phương tiện đo

25

4

Hiệu chính các phương tiện đo tự động tại trạm

25

5

Tính hợp lý của số liệu theo không gian, thời gian và yếu tố quan trắc

15

 
Đang theo dõi

b) Điểm trừ của việc đánh giá tài liệu khí tượng bề mặt quan trắc bằng phương tiện đo tự động được quy định tại Bảng 4 như sau:

Bảng 4. Điểm trừ của mỗi lỗi thiếu hoặc sai đối với từng nội dung đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt quan trắc bằng phương tiện đo tự động

STT

Nội dung đánh giá

Điểm trừ mỗi lỗi thiếu hoặc sai

1

Tính đầy đủ của tài liệu

a

Thiếu 01 yếu tố phải quan trắc theo quy định của trạm

1.0

b

Chế độ quan trắc, chế độ truyền phát thông tin, dữ liệu hằng ngày không liên tục, gián đoạn

0.5

c

Số lượng thông tin, dữ liệu truyền đến cơ quan thu nhận so với số lượng thông tin, dữ liệu theo quy định của trạm không tương đồng

0.5

d

Thời gian thông tin, dữ liệu đến nơi thu nhận so với thời gian truyền thông tin từ trạm theo quy định bị trễ trên 05 phút

0.5

đ

Thông tin, dữ liệu quan trắc tại trạm truyền về cơ quan nơi thu nhận không đầy đủ, kịp thời và không bảo đảm độ chính xác

2.0

e

Cấu trúc, kiểu thông tin, dữ liệu không đúng quy định

2.0

2

Tình trạng vật lý, hình thức của tài liệu

a

Tình trạng vật lý của vật mang tệp dữ liệu, tệp số liệu số bị hư hỏng, ẩm mốc, cong vênh đĩa CD; USB bị mất số liệu, nhiễm vi rút đối với tệp số

0.5

b

Hình thức của tài liệu không đúng quy cách, định dạng

0.3

3

Công trình, phương tiện đo

a

Công trình

-

Công trình không đủ điều kiện pháp lý hoạt động theo quy định tại Thông tư số 13/2021/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc thành lập, di chuyển, giải thể trạm khí tượng thủy văn quốc gia

Không đánh giá, xếp loại tài liệu

-

Hành lang kỹ thuật công trình quan trắc khí tượng bề mặt bị vi phạm

0.4

-

Công trình bảo dưỡng không đạt yêu cầu kỹ thuật

3

-

Công trình bảo dưỡng không đúng thời gian quy định

2

-

Không bảo dưỡng công trình

10

b

Phương tiện đo

-

Không được kiểm định, hiệu chuẩn hoặc hết hạn kiểm định, hiệu chuẩn

Không đánh giá, xếp loại tài liệu

-

Sai tiêu chuẩn đặc trưng, thông số kỹ thuật của thiết bị quan trắc khí tượng bề mặt

-

Lắp đặt không đúng yêu cầu kỹ thuật

-

Phương tiện đo bảo dưỡng không đạt yêu cầu kỹ thuật

3

-

Phương tiện đo bảo dưỡng không đúng thời gian

2

-

Không bảo dưỡng phương tiện đo

5

4

Phương pháp quan trắc, hiệu chính các phương tiện đo tự động tại trạm

a

Mỗi lỗi phương pháp quan trắc sai cho từng yếu tố quan trắc của trạm

1.0

b

Sai hiệu chính: phương tiện đo, vĩ độ và độ cao của trạm

0.5

5

Tính hợp lý số liệu theo không gian, thời gian của một hay nhiều yếu tố quan trắc

a

Số liệu không hợp lý theo không gian

0.4

b

Số liệu không hợp lý theo thời gian

0.2

c

Số liệu không hợp lý theo yếu tố quan trắc

0.4

 
Đang theo dõi

5. Tính điểm, tổng hợp kết quả và lập báo cáo kết quả đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt:

Đang theo dõi

a) Lập báo cáo kết quả đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt quan trắc bằng phương tiện đo không tự động theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Lập báo cáo kết quả đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt quan trắc bằng phương tiện đo tự động theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

c) Báo cáo hàng tháng gửi về đơn vị theo quy định trước ngày 28 tháng kế tiếp.

Đang theo dõi

Điều 9. Đánh giá, xếp loại chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt

Đang theo dõi

1. Chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt quan trắc bằng phương tiện đo không tự động

Đánh giá, xếp loại tài liệu khí tượng bề mặt quan trắc bằng phương tiện đo không tự động được quy định tại Bảng 5 như sau:

Bảng 5: Bảng đánh giá, xếp loại chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt quan trắc bằng phương tiện đo không tự động

STT

Điểm chất lượng

xếp loại

Đánh giá

1

Từ 90 đến 100

Tốt

Đạt yêu cầu

2

Từ 70 đến dưới 90

Khá

3

Từ 50 đến dưới 70

Trung bình

4

Dưới 50

Kém

Không đạt yêu cầu

 
Đang theo dõi

2. Chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt quan trắc bằng phương tiện đo tự động

Xếp loại, đánh giá đối với tài liệu khí tượng bề mặt quan trắc bằng phương tiện đo tự động được quy định tại Bảng 6 như sau:

Bảng 6: Bảng đánh giá, xếp loại chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt quan trắc bằng phương tiện đo tự động

STT

Điểm chất lượng

xếp loại

Đánh giá

1

Từ 90 đến 100

Tốt

Đạt yêu cầu

2

Từ 70 đến dưới 90

Khá

3

Từ 60 đến dưới 70

Trung bình

4

Dưới 60

Kém

Không đạt yêu cầu

 
Đang theo dõi

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 10. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2025.

Đang theo dõi

2. Thông tư số 37/2016/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định tại Điều 11 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 11. Quy định chuyển tiếp

Các tổ chức, cá nhân đã được phê duyệt nhiệm vụ cho hoạt động đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt của các trạm thuộc mạng lưới trạm khí tượng thuỷ văn quốc gia trước ngày Thông tư này có hiệu lực đã tuân thủ theo các quy định của Thông tư số 37/2016/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt thì tiếp tục thực hiện theo các Quyết định phê duyệt nhiệm vụ cho hoạt động đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt của các trạm thuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia. Trường hợp thực hiện điều chỉnh theo các nhiệm vụ sau ngày Thông tư này có hiệu lực thì phải tuân thủ theo Thông tư quy định kỹ thuật này.

Đang theo dõi

Điều 12. Trách nhiệm thực hiện

Đang theo dõi

1. Cục trưởng Cục Khí tượng Thủy văn có trách nhiệm phổ biến, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./

Đang theo dõi

Nơi nhn:

- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính ph;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính ph;

- Văn phòng Quốc hi;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Văn phòng Trung ương Đảng;

- Văn phòng Chính phủ;

- Tòa án Nhân dân ti cao;

- Vin Kim sát nhân dân ti cao;

- Cc Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);

- Hội đồng Dân tc và các y ban ca Quc hi;

- Bộ trưởng, các Thứ trưởng BNông nghiệp và Môi trường;

- HĐND, UBND các tnh, thành phtrc thuộc Trung ương;

- SNông nghiệp và Môi trường các tnh, thành phtrc thuc Trung ương;

- Công báo, Cổng thông tin điện tChính ph;

- Các đơn vị trc thuc BNông nghiệp và Môi trường;

- Cổng thông tin điện tBNông nghiệp và Môi trường;

- Lưu: VT, KTTV (200b).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

Lê Công Thành

Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC I

(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2025/TT-BNNMT ngày 22 tháng 8 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

KIỂM TRA TÀI LIỆU KHÍ TƯỢNG BỀ MẶT

I. Kiểm tra tài liệu khí tượng bề mặt quan trắc bằng phương tiện đo không tự động

1. Tiếp nhận tài liệu và kiểm tra thời gian giao nộp tài liệu theo quy định.

2. Kiểm tra số lượng, dung lượng và phân loại:

a) Số lượng sổ ghi kết quả quan trắc hằng ngày các yếu tố khí tượng bề mặt;

b) Các loại báo biểu số liệu thống kê, tính toán kết quả quan trắc;

c) Loại giản đồ tự ghi hằng ngày;

d) Tệp dữ liệu hàng tháng;

đ) Các báo cáo kết quả về hoạt động quan trắc hàng tháng, định kỳ và đột xuất của trạm;

e) Các biên bản ghi kết quả bảo trì, bảo dưỡng công trình, phương tiện đo và biên bản bảo dưỡng, thay thế linh kiện, thiết bị, phương tiện đo. Kiểm tra số lượng bản, số lượng trang của các tài liệu giấy, số lượng vật mang tin (tệp dữ liệu, đĩa CD, DVD, USB lưu trữ và các vật mang tin khác) của tài liệu.

3. Kiểm tra tình trạng vật lý, hình thức của tài liệu:

a) Kiểm tra tài liệu có bị hư hỏng, nhàu, rách nát, nhòe, tẩy xóa;

b) Kiểm tra quy cách của tài liệu giấy và các lỗi của vật mang tin (sự cong vênh, ẩm mốc, gãy, nhiễm vi rút hoặc không có khả năng mở đối với các tập tin trên vật mang tin).

4. Kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ của tài liệu:

a) Chữ ký của thủ trưởng (hoặc người có thẩm quyền), con dấu của đơn vị cung cấp tài liệu;

b) Nguồn gốc các vật tư, thiết bị phục vụ công tác quan trắc.

II. Kiểm tra tài liệu khí tượng bề mặt quan trắc bằng phương tiện đo tự động

1. Tiếp nhận tài liệu và kiểm tra thời gian giao nộp tài liệu theo quy định.

2. Kiểm tra các báo cáo kỹ thuật và hoạt động của các trạm quan trắc.

3. Kiểm tra các thiết bị truyền tin, phương tiện đo của các trạm.

4. Kiểm tra số lượng tệp thông tin, dữ liệu truyền về.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC II

(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2025/TT-BNNMT ngày 22 tháng 8 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

KIỂM SOÁT TÀI LIỆU KHÍ TƯỢNG BỀ MẶT

I. Kiểm soát tài liệu khí tượng bề mặt quan trắc bằng phương tiện đo không tự động

II. Kiểm soát tài liệu khí tượng bề mặt quan trắc bằng phương tiện đo tự động

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC III

(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2025/TT-BNNMT ngày 22 tháng 8 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÀI LIỆU KHÍ TƯỢNG
BỀ MẶT QUAN TRẮC BẰNG PHƯƠNG TIỆN ĐO KHÔNG TỰ ĐỘNG

ĐƠN VỊ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÀI LIỆU

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập -Tự do - Hạnh phúc

, ngàythángnăm....

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG


Tháng..năm ...

TT

Nội dung đánh giá

Điểm chất lượng

Tổng điểm chất lượng

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ ĐÁNH GIÁ

(Ký tên, đóng dấu)

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC IV

(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2025/TT-BNNMT ngày 22 tháng 8 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÀI LIỆU KHÍ TƯỢNG
BỀ MẶT QUAN TRẮC BẰNG PHƯƠNG TIỆN ĐO TỰ ĐỘNG

ĐƠN VỊ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÀI LIỆU

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập -Tự do - Hạnh phúc

, ngàythángnăm....

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG

STT

Ngày

Điểm đạt các hạng nội dung đánh giá

Tổng số

điểm đạt

Kết luận

Thời gian quan trắc (lần)

Tính đầy đủ

Tính kịp thời

Cấu trúc dữ liệu

Tính hợp lý của thông tin, dữ liệu

Đạt

Không đạt

 

STT

Ngày/tháng

Điểm đạt các hạng nội dung đánh giá

Tổng số

điểm đạt

Kết luận

Thời gian quan trắc (lần)

Tính đầy đủ

Tính kịp thời

Cấu trúc dữ liệu

Tính hợp lý của thông tin, dữ liệu

Đạt

Không đạt

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ ĐÁNH GIÁ

(Ký tên, đóng dấu)

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 51/2025/TT-BNNMT của Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Thông tư 37/2016/TT-BTNMT

Văn bản liên quan Thông tư 51/2025/TT-BNNMT

01

Luật Khí tượng thủy văn của Quốc hội, số 90/2015/QH13

02

Nghị định 38/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn

03

Nghị định 48/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thuỷ văn

04

Nghị định 35/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường

05

Thông tư 37/2016/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×