Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 37/2016/TT-BTNMT kỹ thuật đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 37/2016/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 37/2016/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 15/12/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt
Ngày 15/12/2016, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 37/2016/TT-BTNMT về việc quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt.
Theo Thông tư, các loại tài liệu khí tượng bề mặt phải đánh giá bao gồm: Các sổ ghi kết quả quan trắc, bảng số liệu thống kê, tính toán kết quả dưới dạng tệp số hoặc bảng biểu trên giấy; Số liệu quan trắc, thống kê, tính toán kết quả quan trắc khí tượng bề mặt dưới dạng tệp số.
Nội dung đánh giá chất lượng giá tài liệu khí tượng bề mặt thủ công truyền thống gồm: Tính đầy đủ của tài liệu; Công trình, thiết bị quan trắc; Phương pháp quan trắc, hiệu chính thiết bị và dụng cụ đo; Tính toán số liệu và chọn trị số đặc trưng, thảo mã điện; Tính hợp lý số liệu theo không gian, thời gian và yếu tố quan trắc; Tình trạng vật lý, hình thức của tài liệu. Nội dung đánh giá chất lượng giá tài liệu khí tượng bề mặt tự động gồm: Tính đầy đủ của tài liệu; Công trình, thiết bị quan trắc; Hiệu chính thiết bị và dụng cụ đo; Tính toán số liệu và chọn trị số đặc trưng; Tính hợp lý số liệu theo không gian, thời gian và yếu tố quan trắc; Tình trạng vật lý, hình thức của tài liệu.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09/02/2017.
Xem chi tiết Thông tư 37/2016/TT-BTNMT tại đây
tải Thông tư 37/2016/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG ------- Số: 37/2016/TT-BTNMT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2016
|
TT
|
Nội dung đánh giá
|
Điểm chuẩn
|
1
|
Tính đầy đủ của tài liệu
|
28
|
2
|
Công trình, thiết bị quan trắc
|
20
|
3
|
Phương pháp quan trắc, hiệu chính thiết bị và dụng cụ đo
|
23
|
4
|
Tính toán số liệu và chọn trị số đặc trưng, thảo mã điện.
|
10
|
5
|
Tính hợp lý số liệu theo không gian, thời gian và yếu tố quan trắc
|
15
|
6
|
Tình trạng vật lý, hình thức của tài liệu
|
4
|
TT
|
Nội dung đánh giá
|
Điểm trừ một lỗi thiếu hoặc sai
|
Quy định văn bản pháp luật áp dụng
|
1
|
Tính đầy đủ của tài liệu (Thiếu số liệu của từng yếu tố quan trắc)
|
0.2
|
|
2
|
Công trình, thiết bị quan trắc:
|
|
|
a
|
Lắp đặt công trình, thiết bị quan trắc (Lắp đặt: sai thiết bị, không đúng quy định kỹ thuật; Công trình không đúng kỹ thuật và bị hư hỏng)
|
0.6
|
Thực hiện theo Thông tư số 70/2015/TT- BTNMT ngày 23 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
b
|
Duy tu, bảo dưỡng công trình, thiết bị quan trắc (Duy tu không đúng thời gian quy định phải duy tu, duy tu không đảm bảo kỹ thuật làm sai lệch chất lượng số liệu, không duy tu)
|
0.3
|
|
c
|
Thông số kỹ thuật thiết bị (Sai tiêu chuẩn thông số kỹ thuật của thiết bị quan trắc khí tượng bề mặt)
|
0.5
|
|
d
|
Kiểm định thiết bị đo (Không kiểm định hoặc sai thời hạn kiểm định máy thiết bị quan trắc khí tượng)
|
0.2
|
|
đ
|
Vi phạm hành lang kỹ thuật công trình quan trắc khí tượng bề mặt
|
0.4
|
Thực hiện theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn
|
3
|
Phương pháp quan trắc, hiệu chính thiết bị và dụng cụ đo:
|
|
Thực hiện theo Thông tư số 25/2012/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan trắc khí tượng
|
a
|
Sai phương pháp quan trắc khí tượng bề mặt
|
0.5
|
|
b
|
Sai hiệu chính: thiết bị, dụng cụ đo, vĩ độ và độ cao
|
0.3
|
|
4
|
Tính toán số liệu và chọn trị số đặc trưng, thảo mã điện:
|
|
|
a
|
Thực hiện sai kỹ thuật quan trắc, chế độ quan trắc, thời gian quan trắc
|
0.3
|
Thực hiện theo Thông tư số 25/2012/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan trắc khí tượng
|
b
|
Tính toán số liệu và chọn trị số đặc trưng:
- Tính sai tổng số, trung bình, tần suất xuất hiện;
- Chọn sai cực trị tối cao, tối thấp, thời gian xuất hiện các trị số cực trị.
|
0.2
|
|
c
|
Mã hóa số liệu quan trắc khí tượng bề mặt không đúng
|
0.1
|
Thực hiện theo QCVN 16:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Mã luật khí tượng bề mặt (Quyết định số 17/2008/QĐ- BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
5
|
Tính hợp lý số liệu theo không gian, thời gian và yếu tố quan trắc:
|
|
|
a
|
Số liệu không hợp lý theo không gian
|
0.4
|
|
b
|
Số liệu không hợp lý theo thời gian
|
0.4
|
|
c
|
Số liệu không hợp lý theo yếu tố quan trắc
|
0.4
|
|
6
|
Tình trạng vật lý, hình thức của tài liệu:
|
|
|
a
|
Tình trạng vật lý của tài liệu bị hư hỏng (Làm mất số liệu dưới 30 %, cụ thể nhàu, rách nát, nhòe, ẩm mốc đối với tài liệu giấy và ẩm mốc, cong vênh đĩa CD, nhiễm vi rút đối với tệp số)
|
0.5
|
|
b
|
Hình thức của tài liệu (bị tẩy xóa, viết cẩu thả khó đọc, không đúng quy cách định dạng)
|
0.3
|
|
TT
|
Nội dung đánh giá
|
Điểm chuẩn
|
1
|
Tính đầy đủ của tài liệu
|
28
|
2
|
Công trình, thiết bị quan trắc
|
23
|
3
|
Hiệu chính thiết bị và dụng cụ đo
|
20
|
4
|
Tính toán số liệu và chọn trị số đặc trưng
|
10
|
5
|
Tính hợp lý số liệu theo không gian, thời gian và yếu tố quan trắc
|
15
|
6
|
Tình trạng vật lý, hình thức của tài liệu
|
4
|
TT
|
Nội dung đánh giá
|
Điểm trừ một lỗi thiếu hoặc sai
|
Quy định văn bản pháp luật áp dụng
|
1
|
Tính đầy đủ của tài liệu (Thiếu số liệu của từng yếu tố quan trắc)
|
0.2
|
|
2
|
Công trình, thiết bị quan trắc:
|
|
|
a
|
Lắp đặt công trình, thiết bị quan trắc (Lắp đặt: sai thiết bị, không đúng quy định kỹ thuật; Công trình không đúng kỹ thuật và bị hư hỏng)
|
0.6
|
Thực hiện theo Thông tư số 70/2015/TT-BTNMT ngày 23 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
b
|
Duy tu, bảo dưỡng công trình, thiết bị quan trắc (Duy tu không đúng thời gian quy định phải duy tu, duy tu không đảm bảo kỹ thuật làm sai lệch chất lượng số liệu, không duy tu)
|
0.3
|
|
c
|
Thông số kỹ thuật thiết bị (Sai tiêu chuẩn thông số kỹ thuật của thiết bị quan trắc khí tượng bề mặt)
|
0.5
|
|
d
|
Kiểm định thiết bị đo (Không kiểm định hoặc sai thời hạn kiểm định máy thiết bị quan trắc khí tượng)
|
0.2
|
|
đ
|
Vi phạm hành lang kỹ thuật công trình quan trắc khí tượng bề mặt
|
0.4
|
Thực hiện theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn
|
3
|
Hiệu chính thiết bị và dụng cụ đo (Sai hiệu chính thiết bị, dụng cụ đo, vĩ độ và độ cao)
|
0.3
|
|
4
|
Tính toán số liệu và chọn trị số đặc trưng, thảo mã điện:
|
|
|
a
|
Thực hiện sai kỹ thuật quan trắc, chế độ quan trắc, thời gian quan trắc;
|
0.3
|
|
b
|
Tính toán số liệu và chọn trị số đặc trưng:
- Tính sai tổng số, trung bình, tần suất xuất hiện
- Chọn sai cực trị tối cao, tối thấp, thời gian xuất hiện các trị số cực trị.
|
0.2
|
|
5
|
Tính hợp lý số liệu theo không gian, thời gian và yếu tố quan trắc:
|
|
|
a
|
Số liệu không hợp lý theo không gian
|
0.4
|
|
b
|
Số liệu không hợp lý theo thời gian
|
0.4
|
|
c
|
Số liệu không hợp lý theo yếu tố quan trắc
|
0.4
|
|
6
|
Tình trạng vật lý, hình thức của tài liệu:
|
|
|
a
|
Tình trạng vật lý của vật mang tài liệu: bị hư hỏng (ẩm mốc, cong vênh đĩa CD, nhiễm vi rút đối với tệp số)
|
|
Không đánh giá chất lượng tài liệu đồng thời chất lượng tài liệu xếp loại kém
|
b
|
Hình thức của tài liệu không đúng quy cách, định dạng số liệu.
|
0.3
|
|
STT
|
Điểm đạt
|
Xếp loại
|
1
|
85,0 - 100
|
Tốt
|
2
|
70,0 - 84,9
|
Khá
|
3
|
50,0 - 69,9
|
Trung bình
|
4
|
< 50,0
|
Kém
|
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ; - Các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT; - Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ, Công báo; - Lưu: VT, KHCN, PC, KTTV&BĐKH, TTKTTVQG. |
BỘ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2016/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ĐƠN VỊ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
CHẤT LƯỢNG TÀI LIỆU KHÍ TƯỢNG BỀ MẶT ------- Số: /
V/v:Nhận xét, đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ……., ngày tháng năm 20
|
|
Đại diện đơn vị kiểm tra, đánh giá
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu) |