Thông tư 03/2024/TT-BKHCN sửa đổi TT 23/2013/TT-BKHCN quy định về đo lường

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 03/2024/TT-BKHCN

Thông tư 03/2024/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2013/TT-BKHCN ngày 26/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 07/2019/TT-BKHCN ngày 26/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:03/2024/TT-BKHCNNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Lê Xuân Định
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
15/04/2024
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ

TÓM TẮT VĂN BẢN

Từ 15/10/2024, kiểm soát đo lường với thiết bị đo điện năng sạc pin xe điện

Ngày 15/4/2024, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư 03/2024/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2013/TT-BKHCN ngày 26/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 07/2019/TT-BKHCN ngày 26/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

1. Bổ sung thiết bị đo điện năng sạc pin xe điện vào Danh mục phương tiện đo nhóm 2, cụ thể:

  • Thiết bị đo điện năng xoay chiều sạc pin xe đạp điện, xe máy điện: Chu kỳ kiểm định là 60 tháng.
  • Thiết bị đo điện năng xoay chiều sạc pin xe ô tô điện: Chu kỳ kiểm định là 36 tháng.
  • Thiểt bị đo điện năng một chiều sạc pin xe ô tô điện: Chu kỳ kiểm định là 36 tháng.

2. Thiết bị đo điện năng sạc pin xe điện phải được phê duyệt mẫu; kiểm định ban đầu, định kỳ và sau sửa chữa.

Thông tư này có hiệu lực thi hành kề từ ngày 15/10/2024.

Xem chi tiết Thông tư 03/2024/TT-BKHCN tại đây

tải Thông tư 03/2024/TT-BKHCN

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 03/2024/TT-BKHCN PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 03_2024_TT_BKHCN DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
_____________

Số: 03/2024/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
Hà Nội, ngày 15 tháng 4 năm 2024

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông  số 23/2013/TT-BKHCN
ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ 
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định về đo lường đối 
với phương tiện đo nhóm 2 đã được sửa đổi, bổ
sung bởi Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng 7 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ

____________

Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;

Căn cứ Nghị định số 28/2023/NĐ-CP ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Theo đề nghị của Tng cục trưởng Tng cục Tiêu chun Đo lường Cht lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 4 Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2 đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN như sau:
“Điều 4. Danh mục phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo
Danh mục phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo bao gồm:

1. Các phương tiện đo, biện pháp kim soát về đo lường và chu kỳ kim định phương tiện đo quy định trong bng sau đây:

TT

Tên phương tiện đo

Biện pháp kiểm soát về đo lường

Chu kỳ kiểm định

Phê duyệt mẫu

Kiểm định

Ban đầu

Định kỳ

Sau sửa chữa

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

Phương tiện đo độ dài:

Thước cuộn

Phương tiện đo khoảng cách quang điện

Phương tiện đo độ sâu đáy nước

Phương tiện đo độ sâu công trình ngầm

 

-

-

 

-

 

-

 

 

x

x

 

x

 

x

 

-

x

 

x

 

x

 

-

x

 

x

 

x

 

-

12 tháng

 

12 tháng

 

24 tháng

2

Taximet

x

x

x

x

18 tháng

3

Phương tiện đo kim tra tốc độ phương tiện giao thông

x

x

x

x

24 tháng

4

Phương tiện đo thủy chuẩn

-

X

X

X

12 tháng

5

Toàn đạc điện tử

-

X

X

X

12 tháng

6

Cân phân tích

-

X

X

X

12 tháng

7

Cân kỹ thuật

-

x

x

x

12 tháng

8

Cân thông dụng:

Cân đồng hồ lò xo

Cân bàn; cân đĩa; cân treo dọc thép-lá đề

x

x

x

x

x

x

x

x

24 tháng

12 tháng

9

Cân treo móc cu

x

x

x

x

12 tháng

10

Cân ô tô

x

x

x

x

12 tháng

11

Cân ô tô chuyên dùng kiểm tra tải trọng xe cơ giới

x

x

x

x

24 tháng

12

Cân tàu hỏa tĩnh

x

x

x

x

12 tháng

13

Cân tàu hỏa động

x

x

x

x

24 tháng

14

Cân băng ti

x

x

x

x

12 tháng

15

Cân kim tra tải trọng xe cơ giới

x

x

x

x

12 tháng

16

Quả cân:

Qu cân cấp chính xác E2

Quả cân cấp chính xác đến F1

x

x

x

x

x

x

24 tháng

12 tháng

17

Phương tiện thử độ bền kéo nén

-

x

x

x

12 tháng

18

Phương tiện đo mô men lực

-

x

x

x

12 tháng

19

Cột đo xăng dầu

x

x

x

x

12 tháng

20

Cột đo khí dầu mỏ hóa lỏng

x

x

x

x

12 tháng

21

Đồng hồ đo nước:

Đồng hồ đo nước lạnh cơ khí

Đồng hồ đo nước lạnh có cơ cấu điện tử

x

x

x

x

x

x

x

x

60 tháng

36 tháng

22

Đng hồ đo xăng du

x

x

x

x

12 tháng

23

Đồng hồ đo khí:

Đồng hồ đo khí dầu mỏ hóa lỏng

Đồng hồ đo khí công nghiệp

Đồng hồ đo khí dân dụng:

+ Qmax < 16 m3/h

+ Qmax ≥ 16 m3/h

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

12 tháng

36 tháng

60 tháng

36 tháng

24

Phương tiện đo dung tích thông dụng

 

x

x

x

24 tháng

25

Pipet

-

x

x

x

24 tháng

26

B đong cố định

-

x

x

x

60 tháng

27

Xi téc:

Xi téc ô tô

Xi téc đường sắt

-

x

x

x

x

x

x

12 tháng

60 tháng

28

Phương tiện đo mức xăng dầu tự động

x

x

x

x

12 tháng

29

Phương tiện đo vận tốc dòng chảy của nước

-

x

x

x

24 tháng

30

Phương tiện đo vận tốc gió

-

x

x

x

24 tháng

31

Áp kế: áp kế lò xo; áp kế điện tử; baromet

-

x

x

x

12 tháng

32

Huyết áp kế gồm: huyết áp kế thủy ngân; huyết áp kế lò xo; huyết áp kế điện tử

-

x

x

x

12 tháng

33

Nhiệt kế: nhiệt kế thủy tinh- chất lỏng; nhiệt kế thủy tinh-rượu có cơ cấu cực tiểu; nhiệt kế thủy tinh-thủy ngân có cơ cu cực đại

-

x

x

-

24 tháng

34

Nhiệt kế y học:

Nhiệt kế y học thủy tinh- thuỷ ngân có cơ cấu cực đại

Nhiệt kế y học điện tử tiếp xúc có cơ cấu cực đại

Nhiệt kế y học điện tử bức xạ hồng ngoại

 

x

x

x

x

x

x

06 tháng

12 tháng

35

Phương tiện đo độ m hạt nông sản

-

x

x

x

12 tháng

36

Phương tiện đo nhiệt độ, độ m không khí

-

x

x

x

24 tháng

37

Tỷ trọng kế

-

x

x

x

24 tháng

38

Phương tiện đo hàm lượng bụi:

Phương tiện đo hàm lượng bụi trong khí thải

Phương tiện đo hàm lượng bụi trong không khí

-

x

x

x

x

x

x

12 tháng

12 tháng

39

Phương tiện đo nồng độ cồn trong hơi thở

x

x

x

x

12 tháng

40

Phương tiện đo nồng độ các khí:

Phương tiện đo nồng độ các khí trong khí thải

Phương tiện đo nng độ các khí trong không khí

x

x

x

x

x

x

x

12 tháng

12 tháng

41

Phương tiện đo các thông số của nước:

Phương tiện đo các thông số của nước trong nước mặt

Phương tiện đo các thông số của nước trong nước thải

 

x

x

x

x

x

x

12 tháng

12 tháng

42

Phương tiện đo độ muối

-

x

x

x

12 tháng

43

Công tư điện:

Công tư điện xoay chiều 1 pha kiểu điện tử

Công tơ điện xoay chiều 3 pha kiu cảm ứng

Công tơ điện xoay chiều 3 pha kiu điện tử

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

72 tháng

48 tháng

36 tháng

44

Biến dòng đo lường

x

x

x

x

60 tháng

45

Biến áp đo lường

x

x

x

x

60 tháng

46

Phương tiện đo điện trở cách điện

-

x

x

x

12 tháng

47

Phương tiện đo điện trở tiếp đất

-

x

x

x

12 tháng

48

Phương tiện đo điện trở kíp mìn

-

x

x

x

6 tháng

49

Phương tiện đo cường độ điện trường

-

x

x

x

12 tháng

50

Phương tiện đo điện tim

-

x

x

x

24 tháng

51

Phương tiện đo điện não

-

x

x

x

24 tháng

52

Phương tiện đo độ ồn

-

x

x

x

12 tháng

53

Phương tiện đo rung động

-

x

x

x

12 tháng

54

Phương tiện đo độ rọi

-

x

x

x

12 tháng

55

Phương tiện đo độ chói

-

x

x

x

12 tháng

56

Phương tiện đo năng lượng tử ngoại

-

x

x

x

12 tháng

57

Phương tiện đo quang phổ:

Phương tiện đo quang phổ hấp thụ nguyên tử

Phương tiện đo quang phổ tử ngoại - khả kiến

-

x

x

x

x

x

x

12 tháng

12 tháng

58

Phương tiện đo công sut laser

-

x

x

x

12 tháng

59

Phương tiện đo tiêu cự kính mắt

-

x

x

x

12 tháng

60

Phương tiện đo độ khúc xạ mt

-

x

x

x

12 tháng

61

Thấu kính đo thị lực

-

x

x

x

12 tháng

62

Phương tiện đo độ phân cực xác định hàm lượng đường (độ Pol)

 

x

x

x

12 tháng

63

Phương tiện đo độ khúc xạ xác định hàm lượng đường (độ Brix)

-

x

x

x

12 tháng

64

Phương tiện đo lượng mưa

-

x

x

x

24 tháng

65

Phương tiện đo mực nước

-

x

x

x

24 tháng

66

Phương tiện đo tự động liên tục các thông số khí tượng thủy văn

-

x

x

x

24 tháng

67

Phương tiện đo kinh vĩ

-

x

x

x

12 tháng

68

Phương tiện đo định vị bằng vệ tinh

-

x

x

x

12 tháng

69

Thiết bị đo điện năng sạc pin xe điện:

Thiết bị đo điện năng xoay chiều sạc pin xe đạp điện, xe máy điện

Thiết bị đo điện năng xoay chiều sạc pin xe ô tô điện

Thiết bị đo điện năng một chiều sạc pin xe ô tô điện

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

60 tháng

36 tháng

36 tháng

 

- Ký hiệu “x”: biện pháp phải được thực hiện đối với phương tiện đo;

- Ký hiệu “-”: biện pháp không phải thực hiện đối với phương tiện đo;

- Trong toàn bộ thời gian quy định của chu kỳ kim định, đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo phải được duy trì trong suốt quá trình sử dụng.

Điều 2. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2024.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Khoa học và Công nghệ để được hướng dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Thông tư này.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Bộ KH&CN: Bộ trưởng và các Thủ trưởng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử của Chính phủ;
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ KH&CN;
- Lưu: VT, PC, TĐC (5).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Lê Xuân Định
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi